Jin I-han

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jin I-han
SinhKim Hyeon Joong
10 tháng 10, 1978 (45 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Trường lớpĐại học Nghệ thuật Seoul
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2002–nay
Chiều cao1,80 m (5 ft 11 in)
Cân nặng69 kg (152 lb)
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
진이한
Hanja
Romaja quốc ngữJin I-han
McCune–ReischauerJin Yi-han
Tên khai sinh
Hangul
김현중
Hanja
Romaja quốc ngữKim Hyeon-joong
McCune–ReischauerGim Hyun-joong

Jin I-han (còn được viết là Jin Yi-han hay Jin Lee-han, Hàn tự: 진이한, Hán tự: 眞理翰, Hán-Việt: Chân Lý Hàn), tên thật là Kim Hyeon-joong (Hàn tự: 김현중, Hán tự: 金鉉中, Hán-Việt: Kim Huyễn Trung, sinh ngày 10 tháng 10 năm 1978), là một nam diễn viên và ca sĩ người Hàn Quốc.

'in I-han ra mắt năm 2002 với một vai trong vở nhạc kịch UFO rồi đến Lunatic. Sự nghiệp diễn viên điện ảnh của anh bắt đầu từ năm 2007 với việc thử vai thành công trong buổi tuyển chọn diễn viên cho "Seoul's Sad Song" của đài KBS Hàn Quốc.

Vào ngày 23 tháng 9 năm 2016, Will Entertainment theo mong muốn của Jin Yi-Han thay đổi tên diễn viên của mình. Trong tương lai Với sự ra mắt của bộ phim mới Golden Pouch của đài MBC, Jin Yi-Han sẽ có tên Kim Ji-Han.

Danh sách tác phẩm[sửa | sửa mã nguồn]

Nhạc kịch[sửa | sửa mã nguồn]

  • UFO (2002)
  • Change (2002)
  • Ppadam-Ppadam-Ppadam (2004)
  • Lunatic (2004)
  • Footloose (2005)
  • Six Minute Murder (2006)

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • Conspitracy in the Court (Park Sang-Kyu, KBS2, 2007)
  • Evasive Inquiry Agency (Kim Jun-Soo (ep.7), KBS2, 2007)
  • Seoul's Sad Song (KBS2, 2007)
  • Who Are You? (Shin Jae Ha, MBC, 2008)
  • My Life's Golden Age / All About My Family (Lee Ki, MBC, 2008-2009)
  • A Good Day For The Wind To Blow (Jang Dae-Han, KBS1, 2010)
  • All My Love (Jeon Tae-Poong, MBC, 2010-2011)
  • Hooray for Love (Han Jung-Soo, MBC, 2011)
  • You're Here, You're Here, You're Really Here (Ko Chan-Young, MBN, 2011)
  • What's Up? (Kang Min-Woo (ep.12), MBN, 2012)
  • Time Slip Dr. Jin (Hong Young-Hwi, MBC, 2012)
  • Another Wedding (Drama Special) (Seo In-Jae, KBS2, 2012)
  • Master's Sun (Yoo Hye-Sung (ep.1), SBS, 2013)
  • Empress Ki (Tal Tal (Thoát Thoát), MBC, 2013-2014)
  • A new Leaf (Jeon Ji-Won, MBC, 2014)
  • My Secret Hotel (Ku Hae-Young, tvN, 2014)
  • The Family Is Coming - Bà nội đã về (Choi Dong-Seok, SBS, 2015)
  • Golden Pouch (Han Seok-Hoon, MBC, 2016-2017)

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

  • Love, So Divine (2004)
  • Break Away (Park Min Jae, 2010)

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

  • Live Wire (Seo Tai-ji) (2004)
  • Tell Me Why (Untouchable) (2009)
  • Like The First Time (T-ara) (2009)
  • Again, Waiting for the First Train (2009)
  • To Live At Least Once (4men) (2011)
  • It's Not Working (4Men, 2011)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]