Jérôme Mombris
Mombris vào năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jérôme Mombris Razanapiera | ||
Ngày sinh | 27 tháng 11, 1987 | ||
Nơi sinh | Saint-Brieuc, Pháp | ||
Chiều cao | 1,78m | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Gazélec Ajaccio | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2011 | Plabennec | 111 | (3) |
2011–2012 | Avranches | 34 | (0) |
2012–2015 | Le Havre B | 27 | (0) |
2012–2016 | Le Havre | 115 | (3) |
2016–2018 | Gazélec Ajaccio | 69 | (3) |
2018–2021 | Grenoble | 97 | (0) |
2021–2022 | Guingamp | 7 | (0) |
2022 | JS Saint-Pierroise | 0 | (0) |
2022- | Gazélec Ajaccio | 9 | (0) |
Tổng cộng | 460 | (9) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017–2021 | Madagascar | 23 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Jérôme Mombris Razanapiera (sinh ngày 27 tháng 11 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ Gazélec Ajaccio tại Championnat National 3 bảng D. Anh sinh ra tại Pháp nhưng từng đại diện cho Madagascar trên đấu trường quốc tế.
Sự nghiệp thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 19 tháng 8 năm 2021, anh ký hợp đồng 2 năm với Guingamp.[1] Anh tuyên bố giải nghệ vào ngày 3 tháng 1 năm 2022 vì "lý do cá nhân".[2] Anh sau đó đã rút lại ý định đó và ký hợp đồng với câu lạc bộ JS Saint-Pierroise. Chỉ sau một thời gian ngắn, anh lại ký hợp đồng với Gazélec Ajaccio lần thứ hai.
Sự nghiệp thi đấu quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Mombris sinh ra tại Pháp, có bố là người Réunion, và bên ngoại là người gốc Madagascar.[3] Anh ra mắt quốc tế cho Madagascar trong trận hòa 1–1 trước Comoros vào ngày 11 tháng 11 năm 2017.[4] Anh thi đấu tại Cúp bóng đá châu Phi 2019, nơi Madagascar đã gây bất ngờ lớn khi lọt vào vòng tứ kết ngay lần đầu tham dự.[5]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 7 tháng 9 năm 2021[6]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Madagascar | 2017 | 1 | 0 |
2018 | 5 | 0 | |
2019 | 11 | 0 | |
2020 | 2 | 0 | |
2021 | 4 | 0 | |
Tổng cộng | 23 | 0 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “OFFICIEL: JÉRÔME MOMBRIS EST GUINGAMPAIS POUR LES DEUX PROCHAINES SAISONS” (bằng tiếng Pháp). Guingamp. ngày 19 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Jérôme Mombris (Guingamp) arrête sa carrière pro « pour raisons personnelles »” [Jérôme Mombris (Guingamp) ends his professional career "for personal reasons"]. L'Équipe (bằng tiếng Pháp). ngày 3 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2022.
- ^ “GFC Ajaccio: Mombris à la volée”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2023.
- ^ “Football amical: Les Barea tenus en échec par les Cœlacanthes”. ngày 13 tháng 11 năm 2017.
- ^ “CAFOnline.com”.
- ^ Jérôme Mombris tại National-Football-Teams.com
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Jérôme Mombris tại Soccerway
- Sinh năm 1987
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp
- Cầu thủ bóng đá Madagascar
- Cầu thủ bóng đá Stade Plabennécois
- Cầu thủ bóng đá US Avranches
- Cầu thủ bóng đá Le Havre AC
- Cầu thủ bóng đá Gazélec Ajaccio
- Cầu thủ bóng đá Grenoble Foot 38
- Cầu thủ bóng đá En Avant Guingamp
- Cầu thủ bóng đá JS Saint-Pierroise
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Madagascar
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Championnat National
- Cầu thủ bóng đá Ligue 2