Kaze Fujii

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kaze Fujii
Sinh14 tháng 6, 1997 (26 tuổi)
Okayama, Nhật Bản
Quốc tịch Nhật Bản
Dân tộcNhật
Nghề nghiệp
Thể loại
Nhạc cụ
Năm hoạt động2019 – nay
Hãng đĩaUniversal Music Japan
Quê quánOkayama
Chiều cao1,81 m (5 ft 11+12 in)
Tên tiếng Nhật
Kanji藤井 風
Hiraganaふじい かぜ
RōmajiFujii Kaze

Kaze Fujii ( (ふじ) () (かぜ) (Đằng Tỉnh Phong)? sinh ngày 14 tháng 6 năm 1997 tại Okayama, Nhật Bản) là một nam ca sĩ và nhạc sĩ trực thuộc công ty quản lý Universal Music Japan. Anh lớn lên ở Satosho, Okayama, bắt đầu đăng tải những bài hát cover lên YouTube từ năm 12 tuổi. Anh phát hành album phòng thu đầu tiên của mình, Help Ever Hurt Never vào năm 2020, đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Japan Hot Albums và vị trí thứ hai trên Bảng xếp hạng album Oricon.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Kaze Fujii sinh năm 1997 tại Satosho, Okayama, Nhật Bản, anh có một anh trai và hai chị gái. Khi còn nhỏ, anh nghe tất cả các thể loại nhạc như nhạc jazz, nhạc cổ điển, pop và enka. Bắt đầu từ năm 12 tuổi, Fujii đã đăng tải nhiều video piano và hát cover lên kênh YouTube cá nhân của mình, thu về hơn 30 triệu lượt xem.[1] Trong những năm trung học, anh đã tạm ngừng đăng tải video để tập trung vào việc học âm nhạc của mình; anh trở lại YouTube sau khi tốt nghiệp. Đầu năm 2019, anh chuyển đến Tokyo.[2]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

2019–2021: Ra mắt ở hãng đĩa lớn, Help Ever Hurt Never[sửa | sửa mã nguồn]

Fujii đã phát hành đĩa đơn đầu tay, "何なん (WTF lol)" vào ngày 18 tháng 11 năm 2019 và đĩa đơn thứ hai, "もうええわ (Mo-Eh-Wa)" vào ngày 24 tháng 12. Mỗi đĩa đơn được phát hành lại dưới dạng kỹ thuật số với bản mở rộng, mỗi EP bao gồm các bài hát cover chỉ có thể tải xuống trên Apple Music.

Vào tháng 1 năm 2020, anh ấy được vinh danh là một trong 10 nghệ sĩ đột phá hàng đầu "Early Noise 2020" của Spotify.[3] Các buổi biểu diễn trực tiếp dưới hình thức Nan-Nan Show 2020 đã được lên kế hoạch lần lượt vào ngày 4 và 26 tháng 4 tại Zepp Namba và Zepp Tokyo, nhưng đã bị hủy do đại dịch COVID-19.[4] Fujii phát hành album phòng thu đầu tiên Help Ever Hurt Never vào ngày 20 tháng 5 năm 2020, và đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Japan Hot Albums. Anh cũng đã công bố chuyến lưu diễn toàn quốc đầu tiên của mình, bao gồm 12 buổi biểu diễn tại 11 thành phố từ ngày 25 tháng 12 năm 2020 đến ngày 31 tháng 1 năm 2021.[5] Vào tháng 8 năm 2020, anh trở thành người Nhật Bản đầu tiên trở thành Nghệ sĩ đang lên của YouTube. Ngay sau Kaze Fujii "Nan-Nan Show 2020" Help Ever Hurt Never tại Nippon Budokan kết thúc, , Fujii đã phát hành hai đĩa đơn mới: "Hedemo Ne-Yo" và "Seishun Sick" vào ngày 30 tháng 10.[6] Mỗi đĩa đơn được phát hành dưới dạng kỹ thuật số với phần mở rộng và các bài hát cover riêng.

Vào tháng 3 năm 2021, "Tabiji" trở thành bài hát chủ đề đầu tiên của anh cho một bộ phim truyền hình Nhật Bản Nizi Village Clinic (にじいろカルテ). Vào tháng 4 năm 2021, "Kirari" phát hành và được sử dụng trong quảng cáo truyền hình Honda Vezel (HR-V). Bài hát đã dẫn đến sự bùng nổ về mức độ nổi tiếng của anh trên toàn thế giới, ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Japan Download Songs. Vào tháng 8 năm 2021, Fujii được GQ vinh danh là một trong những nhạc sĩ thú vị nhất trên thế giới. Vào ngày 31 tháng 12 năm 2021, Fujii đã biểu diễn trong chương trình âm nhạc danh giá cuối năm, NHK Kohaku Uta Gassen.

2022–nay: Love All Serve All[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 14 tháng 1 năm 2022, Fujii phát hành EP Kirari Remixes (Phiên bản châu Á). Fujii phát hành album phòng thu thứ hai, Love All Serve All, vào ngày 23 tháng 3 năm 2022. Kể từ tháng 7 năm 2022, Fujii đã thu hút sự chú ý của khán giả toàn cầu nhờ một trong những bài hát của anh, "Shinunoga E-Wa", trở thành một hiện tượng trên TikTok. Bài hát này được phát hành trong album đầu tay Help Ever Hurt Never vào năm 2020.

Phong cách nghệ thuật[sửa | sửa mã nguồn]

Fujii Kaze viết/sáng tác tất cả các bài hát của mình. Âm nhạc của Fujii được mô tả là "mới mẻ nhưng quen thuộc", với ảnh hưởng rõ ràng từ âm nhạc phương Tây đã cùng anh lớn lên. Giọng hát của Fujii làm chúng ta "gợi nhớ lại các tiêu chuẩn pop kayōkyoku Nhật Bản", khiến âm nhạc của anh cũng mang nét rất riêng của người Nhật.[7]

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng chỉ
JPN[8] JPN Hot[9]
Help Ever Hurt Never
  • Phát hành: Ngày 20 tháng 5 năm 2020
  • Hãng đĩa: Universal Sigma/HEHN
  • Định dạng: CD, tải nhạc
Danh sách
  1. "何なんw" (WTF lol)
  2. "もうええわ" (I'm Over It)
  3. "優しさ" (Kindness)
  4. "キリがないから" (Cause It's Endless)
  5. "罪の香り" (Flavor of Sin)
  6. "調子のっちゃって" (Oops I Pushed My Luck)
  7. "特にない" (Not Particularly)
  8. "死ぬのがいいわ" (I'd Rather Die)
  9. "風よ" (Hey Mr. Wind)
  10. "さよならべいべ" (Sayonara Baby)
  11. "帰ろう" (Go Home)
2 1
Love All Serve All
  • Phát hành: Ngày 23 tháng 3 năm 2022
  • Hãng đĩa: Universal Sigma/HEHN
  • Định dạng: CD, tải nhạc
Danh sách
  1. "きらり" (Kirari)
  2. "まつり" (Matsuri)
  3. "へでもねーよ" (LASA edit) (Hedemo Ne-Yo (LASA edit))
  4. "やば。" (YABA.)
  5. "燃えよ" (Mo-Eh-Yo)
  6. "ガーデン" (Garden)
  7. "Damn"
  8. "ロンリーラプソディ" (Lonely Rhapsody)
  9. "それでは、" (Bye for Now,)
  10. "'青春病'" ('Seishun Sick')
  11. "旅路" (Tabiji)
1 1
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

EP[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số (JPN)
JPN JPN Hot

[9]

Nan-Nan (何なんw)
  • Phát hành: Ngày 24 tháng 1 năm 2020
  • Hãng đĩa: Universal Sigma/HEHN Records
  • Định dạng: Tải nhạc
Danh sách
  1. "何なんw" (WTF lol)
  2. "Close to You" (cover)
  3. "Don't Let Me Be Misunderstood" (cover)
  4. "Shake It Off" (cover)
Mo-Eh-Wa (もうええわ)
  • Phát hành: Ngày 21 tháng 2 năm 2020
  • Hãng đĩa: Universal Sigma/HEHN Records
  • Định dạng: Tải nhạc
Danh sách
  1. "もうええわ" (I'm Over It)
  2. "Shape of You" (cover)
  3. "Back Stabbers" (cover)
  4. "Be Alright" (cover)
10[16]
Hedemo Ne-Yo (へでもねーよ)
  • Phát hành: Ngày 4 tháng 12 năm 2020
  • Hãng đĩa: Universal Sigma/HEHN Records
  • Định dạng: Tải nhạc
Danh sách
  1. "へでもねーよ (Hedemo Ne-Yo)"
  2. "Just the Two of Us" (cover)
  3. "Sunny" (cover)
  4. "Sorry" (cover)
27 5,430[17]
Seishun Sick (青春病)
  • Phát hành: Ngày 11 tháng 12 năm 2020
  • Hãng đĩa: Universal Sigma/HEHN Records
  • Định dạng: Tải nhạc
Danh sách
  1. "青春病" (Seishun Sick)
  2. "Teenage Dream" (cover)
  3. "Good as Hell" (cover)
  4. "Circles" (cover)
31 4,559[18]
Kirari Remixes (Asia Edition)
  • Phát hành: Ngày 14 tháng 1 2022
  • Hãng đĩa: Universal Sigma/HEHN Records
  • Định dạng: Tải nhạc
Track listing
  1. "Kirari" (Original Remix)
  2. "Kirari" (Daul Remix)
  3. "Kirari" (FunkyMo Remix)
  4. "Kirari" (pxzvc Remix)
  5. "Kirari" (Kaze & Yaffle Just For Fun Remix)
  6. "Kirari" (Knopha Remix)
  7. "Kirari" (Naken Remix)
  8. "Kirari" (Yaffle Remix)
  9. "きらり"
15
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Chứng chỉ Album
JPN

Comb. [19]

JPN Hot[20] VIE

[21]

WW

[22]

"Nan-Nan" (何なんw) 2019 99
  • RIAJ: Gold (st.)[23]
Help Ever Hurt Never
"Mo-Eh-Wa" (もうええわ)
"Yasashisa" (優しさ) 2020 34
  • RIAJ: Gold (st.)[23]
"Cause It's Endless" (キリがないから) 86
"Hedemo Ne-Yo" (へでもねーよ) Love All Serve All
"Seishun Sick" (青春病) 68
"Tabiji" (旅路) 2021 15 10
  • RIAJ: Silver (st.)[24]
"Kirari" (きらり) 5 2 135
  • RIAJ: Gold (dig.)[25]
  • RIAJ: Platinum (st.)[26]
"Ignite" (燃えよ) 19
"Matsuri" (まつり) 2022 24 10 48
  • RIAJ: Gold (st.)[27]
"Damn" 42
"Grace" 8 4 [A]
  • RIAJ: Gold (st.)[29]
Đĩa đơn không nằm trong album
"Workin' Hard" 2023 32 13
"Hana" () 6 6 [B]
  • RIAJ: Gold (st.)[31]
"Michiteyuku" (満ちてゆく)[32] 2024 5 4 139
"—" biểu thị các đĩa đơn không có bảng xếp hạng.

Bảng xếp hạng và chứng chỉ bài hát khác[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Chứng chỉ Album
JPN

Comb. [33]

JPN Hot

[34]

SGP

[35]

VIE

[36]

WW

[37]

"Shinunoga E-Wa" (死ぬのがいいわ) 2020 33 31 8 39 118
  • RIAJ: Platinum (st.)[38]
Help Ever Hurt Never
"Kaerou" (帰ろう)
  • RIAJ: Gold (st.)[39]
"Garden" (ガーデン) 2022 25 28
  • RIAJ: Platinum (st.)[40]
Love All Serve All
"—" biểu thị các đĩa đơn không có bảng xếp hạng.

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách giải thưởng và đề cử mà Kaze Fujii nhận được
Giải thưởng Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử/Người nhận Kết quả Ng.
CD Shop Awards 2021 Blue Prize Help Ever Hurt Never Đoạt giải
China Block Award Đoạt giải
2022 Best Live Video Works Nan-Nan Show 2020 Đoạt giải [8]
MEXT Awards 2022 Art Encouragement Prize for New Artist Kaze Fujii Đoạt giải [41][42]
Mnet Asian Music Awards 2020 Best New Asian Artist Japan Đoạt giải [43]
MTV Video Music Awards Japan 2020 Best R&B Video "Nan-Nan" Đoạt giải
2022 Best Visual Effects "damn" Đoạt giải
Music Pen Club Awards 2021 Best New Artist (Popular Music) Kaze Fujii Đoạt giải
Space Shower Music Awards 2021 Best Breakthrough Artist Đoạt giải
Best Conceptual Video "Seishun-Sick" Đoạt giải
2022 Best Solo Artist Kaze Fujii Đoạt giải
Best Conceptual Live Đoạt giải
People's Choice Đoạt giải

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ "Grace" không lọt vào Billboard Global 200 nhưng vẫn đạt vị trí 104 trên Global Excl. US chart.[28]
  2. ^ "Hana" không lọt vào Billboard Global 200 nhưng vẫn đạt vị trí 122 trên Global Excl. US chart.[30]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 藤井 風 初のオリジナル楽曲「何なんw」が本日より配信開始、東京、大阪Zeppワンマンライブも決定 | SPICE – エンタメ特化型情報メディア スパイス (bằng tiếng Nhật). Ngày 22 tháng 5 năm 2020
  2. ^ "藤井 風 OFFICIAL SITE". 藤井 風 OFFICIAL SITE (bằng tiếng Nhật). Ngày 22 tháng 5 năm 2020
  3. ^ “あいみょん・髭男を輩出、「Early Noise 2020」Novelbrightら10組発表”. マイナビニュース (bằng tiếng Nhật). 16 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020.
  4. ^ “藤井 風、6月の東阪Zepp4公演を中止&今週日曜に急遽ピアノ弾き語りライブ配信が決定 本人コメントも到着 | SPICE – エンタメ特化型情報メディア スパイス”. SPICE(スパイス)|エンタメ特化型情報メディア スパイス. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020.
  5. ^ “藤井 風、11都市12公演の初の全国ホールツアー詳細を発表、3度目の『藤井 風のオールナイトニッポン0(ZERO)』も放送決定 | SPICE – エンタメ特化型情報メディア スパイス”. SPICE(スパイス)|エンタメ特化型情報メディア スパイス. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020.
  6. ^ “藤井 風が日本武道館公演の直後に新曲"へでもねーよ"、"青春病"の2曲を緊急リリース”. FNMNL (フェノメナル) (bằng tiếng Anh). 29 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2020.
  7. ^ “Fujii Kaze: The Biggest Japanese Musical Phenomenon Since Utada Hikaru?”. nippon.com (bằng tiếng Anh). 2 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2021.
  8. ^ a b “オリコンランキング”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2020.
  9. ^ a b “Billboard Japan Hot Albums | Charts”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2020.
  10. ^ “2020年05月18日~2020年05月24日 オリコン週間 合算アルバムランキング”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2020.
  11. ^ “Billboard Japan Hot Albums 6/1 | Charts”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2020.
  12. ^ “【ビルボード】TOMORROW X TOGETHER『The Dream Chapter:ETERNITY』がアルバム・セールス首位 藤井 風/Girls2が続く | Daily News”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2020.
  13. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Fujii Kaze – Help Ever Hurt Never” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2022. Chọn 2021年1月 ở menu thả xuống
  14. ^ オリコン週間 アルバムランキング 2022年03月21日~2022年03月27日 [Oricon Weekly Album Ranking March 21, 2022 – March 27, 2022] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2022.
  15. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Fujii Kaze – Love All Serve All” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2022. Chọn 2022年3月 ở menu thả xuống
  16. ^ “Billboard Japan Hot Albums | Charts”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
  17. ^ “オリコン週間 デジタルアルバムランキング 2020年11月30日~2020年12月06日”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
  18. ^ “オリコン週間 デジタルアルバムランキング 2020年12月07日~2020年12月13日”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
  19. ^ “藤井風の合算シングル売上” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
  20. ^ Vị trí bảng xếp hạng cho đĩa đơn trên Japan Hot 100:
  21. ^ Vị trí bảng xếp hạng cho đĩa đơn trên Vietnam Hot 100:
  22. ^ Vị trí bảng xếp hạng cho đĩa đơn trên Billboard Global 200:
  23. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Fujii Kaze” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2022. Chọn 2022年1月 ở menu thả xuống
  24. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Fujii Kaze – Tabiji” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2022. Chọn 2021年10月 ở menu thả xuống
  25. ^ “Chứng nhận đĩa đơn kỹ thuật số Nhật Bản – Fujii Kaze – Kirari” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2022. Chọn 2021年7月 ở menu thả xuống
  26. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Fujii Kaze – Kirari” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2022. Chọn 2021年9月 ở menu thả xuống
  27. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Fujii Kaze – Matsuri” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2023. Chọn 2023年7月 ở menu thả xuống
  28. ^ Billboard Global Excl. US: Week of October 29, 2022”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024.
  29. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Fujii Kaze – Grace” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023. Chọn 2023年6月 ở menu thả xuống
  30. ^ Billboard Global Excl. US: Week of October 28, 2023”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
  31. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Fujii Kaze – Hana” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024. Chọn 2024年1月 ở menu thả xuống
  32. ^ “藤井風が映画主題歌配信、アメリカツアーと日産スタジアム公演も決定”. Natalie (bằng tiếng Nhật). 11 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2024.
  33. ^ “藤井風の合算シングル売上” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  34. ^ Vị trí bảng xếp hạng cho đĩa đơn trên Japan Hot 100:
  35. ^ “RIAS Top Charts Week 39 (23 – 29 Sep 2022)” (bằng tiếng Anh). RIAS. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2022.
  36. ^ Vị trí bảng xếp hạng cho đĩa đơn trên Vietnam Hot 100:
  37. ^ Vị trí bảng xếp hạng cho đĩa đơn trên Billboard Global 200:
  38. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Fujii Kaze – Shinunoga E-Wa” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2023. Chọn 2023年7月 ở menu thả xuống
  39. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Fujii Kaze – Kaerou” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2023. Chọn 2022年10月 ở menu thả xuống
  40. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – Fujii Kaze – Garden” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024. Chọn 2024年1月 ở menu thả xuống
  41. ^ “佐野元春さんに大臣賞 21年度芸術選奨、濱口竜介監督も(写真=共同)”. 日本経済新聞 (bằng tiếng Nhật). 9 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2022.
  42. ^ “令和3年度(第72回)芸術選奨贈賞理由” (PDF). Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2022.
  43. ^ “2020 Mnet Asian Music Awards Winners | 2020 MAMA” (bằng tiếng Anh). Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]