Bước tới nội dung

Ki Hong Lee

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Ki Hong Lee
Ki Hong Lee tại San Diego Comic-Con International 2015
SinhLee Ki Hong
30 tháng 9, 1986 (38 tuổi)[1]
Seoul, Hàn Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2010–nay
Chiều cao1,78 m
Phối ngẫu
Hayoung Choi (cưới 2015)
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
이기홍
Romaja quốc ngữI Gi-hong
McCune–ReischauerYi Ki-hong

Ki Hong Lee (sinh ngày 30 tháng 9 năm 1986) là một nam diễn viên người Mỹ gốc Hàn. Anh được biết đến nhiều bởi vai diễn nhân vật Minho trong bộ phim được chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên The Maze Runner[2] và nhân vật Dong Nguyen trong bộ phim truyền hình Unbreakable Kimmy Schmidt trên Netflix.

Cuộc sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Lee sinh ra tại Seoul, Hàn Quốc. Năm 6 tuổi, gia đình Lee chuyển đến Auckland, New Zealand.[3] khi lên 8 tuổi gia đình anh chuyển qua sống tại Los Angeles, California.[4]

Lee theo học tại trường University of California, Berkeley từ năm 2004 đến năm 2008.[3][4][5] Lee học đại học tại Liberty in North Korea (LiNK) và thực tập tại đây.[4][6] Sau đại học, Lee làm việc cho nhà hàng của chính bố mẹ tại Little Tokyo.[4]

Lee bắt đầu diễn xuất khi còn ở trường trung học.[7]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Lee ra mắt lần đầu tại sân khấu Wrinkles trình bày bởi East West Players và đạo diễn Jeff Liu mở cửa ngày 16 tháng 2 năm 2011 và kết thúc vào ngày 13 tháng 3 năm 2011 tại Downtown Los Angeles.[8]

Năm 2010, Lee là khách mời trong nhiều TV Show trên truyền hình.

Năm 2013, Lee thực hiện bộ phim đầu tay của mình và đăng tải lên YouTube, 2 phần phim được chuyển thể từ Yellowface, viết bởi David Henry Hwang.[9]

Ngày 18 tháng 4 năm 2013, đạo diễn Wes Ball thông báo trên Twitter rằng Lee đã được chọn vào vai Minho trong bộ phim được chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên The Maze Runner[10] Lee tiếp tục đảm nhận vai Minho trong phần phim tiếp theo là Maze Runner: The Scorch Trials. Phim được công chiếu vào ngày 18 tháng 9 năm 2015.

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Ki Hong Lee kết hôn với Hayoung Choi vào ngày 7 tháng 3 năm 2015.[11]

Danh sách phim đã tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Chú thích
2013 Yellow Face BD Wong
2014 The Maze Runner Minho
2015 The Stanford Prison Experiment Gavin Chan
2015 Everything Before Us Jay
2015 Maze Runner: The Scorch Trials Minho
2017 Chiếc hộp điều ước Ryan Hui
2018 Maze Runner: Death Cure Minho

Phim ngắn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Chú thích
2011 All in All Jeremy
2012 Take It Slow Brian Wong Fu Productions
Fratervention: The End of Bro'ing Out Keith
Away We Happened Ben Wong Fu Productions
Mini-Series
6 tập
Always You James YOMYOMF Network
MotherLover Chaz Seong YOMYOMF Network
Mini-Series
6 tập
2013 The Master Chef John Suh Jubilee Project
This Is How We Never Met Boy Wong Fu Productions
Somewhere Like This Boyfriend
To Those Nights Elijah bar friends
She Has a Boyfriend Frank
2014 This Time Manny Park Jubilee Project
2017 Two Bellmen Three Jun Lee
Asian Bachelorette Tom Wong Fu Productions

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Chú thích
2010 Victorious Clayton 2 tập: "Robarazzi" " Favorite Foods"
The Secret Life of the American Teenager Học sinh #2 1 tập: "Which Way Did She Go?"
Modern Family Busboy 1 tập: "Mother Tucker"
2011 The Nine Lives of Chloe King Paul Main role
10 tập
New Girl Hector 1 tập: "Bells"
2012 The Client List Delivery Guy 1 tập: "Turn the Page"
2013 Blue Bloods David Lin 1 tập: "The Truth About Lying"
2014 NCIS Chris Hoffman S11 E15: "Bulletproof"
2015 Unbreakable Kimmy Schmidt Dong Nguyen
2015 The Whispers Peter Kim 1 tập: "X Marks The Spot"
2016 Unbreakable Kimmy Schmidt Season 2 Dong Nguyen

Sân khấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Chú thích
2011 Wrinkles Jason

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “haha sept. 30”. Twitter. ngày 31 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ Taylor, Ella (ngày 9 tháng 9 năm 2014). “Film Review: 'The Maze Runner'. Variety. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2014.
  3. ^ a b Nalea J. Ko (ngày 25 tháng 6 năm 2011). “Actor Ki Hong Lee has been careful not to play into Asian American stereotypes on his journey to Hollywood”. pacificcitizen.org. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
  4. ^ a b c d Ki Hong Lee (ngày 25 tháng 2 năm 2011). “Angry Reader of the Week: Ki Hong Lee”. blog.angryasianman.com. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
  5. ^ Lee, Ki Hong (ngày 7 tháng 5 năm 2015). #IAm Ki Hong Lee Story (Video). Coalition of Asian Pacifics in Entertainment. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2015.
  6. ^ “Our friend, actor Ki Hong Lee stopped by”. Liberty in North Korea Tumblr. ngày 19 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2015.
  7. ^ “Ki Hong Lee in "The Maze Runner". clickthecity.com. ngày 29 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014.
  8. ^ AsianWeek Staff (ngày 1 tháng 2 năm 2011). “East West Players Presents Wrinkles”. asianweek.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014.
  9. ^ Philip (ngày 6 tháng 1 năm 2013). “The YOMYOMF Network: 'Yellow Face' or How We Spent Our Holiday Vacation”. You Offend Me You Offend My Family. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014.
  10. ^ Wes Ball (ngày 18 tháng 4 năm 2013). “And while we're at it.... Everyone say hi to Ki Hong Lee. He's our Minho! Greatest cast EVAR!”. twitter.com. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014.
  11. ^ 'The Maze Runner's Ki Hong Lee is officially off the market!”. allkpop. ngày 4 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2015.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]