Yokosuka R2Y

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Kugisho R2Y)
Yokosuka R2Y
KiểuMáy bay trinh sát
Hãng sản xuấtYokosuka
Chuyến bay đầu tiên8 tháng 5 năm 1945
Tình trạngDự án bị hủy bỏ
Khách hàng chínhHải quân Đế quốc Nhật Bản (dự định)
Số lượng sản xuất1

Chiếc Yokosuka R2Y - hải quân Nhật gọi là Keiun (景雲, áng mây đẹp) - là một kiểu nguyên mẫu máy bay trinh sát Nhật Bản được chế tạo vào giai đoạn cuối Thế Chiến II.

Thiết kế và phát triển[sửa | sửa mã nguồn]

Thiết kế chiếc R2Y được đề nghị cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản sau khi thiết kế thử nghiệm kiểu Yokosuka R1Y bị hủy bỏ do tính năng bay ước tính khá thất vọng. Kiểu R2Y vay mượn những chi tiết thiết kế của kiểu máy bay Đức Heinkel He 119 trước chiến tranh như một cặp động cơ liên kết cùng quay chung một bộ cánh quạt. Nó cũng có một bộ càng đáp ba bánh có thể do chịu ảnh hưởng từ chiếc Messerschmitt Me 509.

Được hoàn tất vào tháng 4 năm 1945, chiếc nguyên mẫu đã thực hiện một chuyến bay ngắn vào ngày 8 tháng 5, nhưng bị phá hủy sau một cuộc không kích của Hoa Kỳ vài ngày sau đó, khiến phải chấm dứt kế hoạch phát triển.

Một đề nghị cũng được đưa ra để phát triển chiếc R2Y thành một kiểu máy bay ném bom phản lực hạng nhẹ bằng cách thay thế hai động cơ piston bởi hai động cơ turbo phản lực Ishikawajima Ne-330. Được đặt tên là R2Y2 Keiun-Kai, đã không có sự tiến triển nào trong thiết kế cho đến,khi chiến tranh kết thúc.

Các phiên bản[sửa | sửa mã nguồn]

R2Y Keiun
chiếc nguyên mẫu máy bay trinh sát
R2Y2 Keiun-Kai
thiết kế máy bay ném bom phản lực hạng nhẹ, không được chế tạo

Đặc điểm kỹ thuật (R2Y1)[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo: Japanese Aircraft of the Pacific War[1]

Đặc tính chung[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đội bay: 02 người
  • Chiều dài: 13,05 m (42 ft 10 in)
  • Sải cánh: 14,00 m (45 ft 11 in)
  • Chiều cao: 4,24 m (13 ft 9 in)
  • Diện tích bề mặt cánh: 34,0 m² (366 ft²)
  • Lực nâng của cánh: 238 kg/m² (49 lb/ft²)
  • Trọng lượng không tải: 6.015 kg (13.261 lb)
  • Trọng lượng có tải: 8.100 kg (17.857 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 9.400 kg (20.723 lb)
  • Động cơ: 1 x động cơ Aichi Ha-70, công suất 3.400 mã lực (2.536 kW)

Đặc tính bay[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Francillon 1979, p. 475.
  • Francillon, Réne J. Japanese Aircraft of the Pacific War. London: Putnam & Company Ltd., 1970 (2nd edition 1979). ISBN 0-370-30251-6.

Nội dung liên quan[sửa | sửa mã nguồn]

Máy bay liên quan[sửa | sửa mã nguồn]

Máy bay tương tự[sửa | sửa mã nguồn]

Trình tự thiết kế[sửa | sửa mã nguồn]

R1Y - R2Y

Danh sách liên quan[sửa | sửa mã nguồn]