Lợn đất
Lợn đất | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Đầu thế Pliocen – Gần đây | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Tubulidentata |
Họ (familia) | Orycteropodidae |
Chi (genus) | Orycteropus |
Loài (species) | O. afer |
Danh pháp hai phần | |
Orycteropus afer (Pallas, 1766)[2] | |
![]() Bản đồ phân bố lợn đất (xanh lục) | |
Các phân loài | |
Xem văn bản. |
Lợn đất (Orycteropus afer) (tiếng Anh: Aardvark) là một loài động vật có vú cỡ trung bình, đào hang, sống về đêm sinh sống ở Châu Phi.[3][4] Đây là loài duy nhất của Họ Orycteropodidae trong Bộ Tubulidentata,[5][6] mặc dù các loài cổ đại và các chi khác của Tubulidentata cũng được biết đến. Không giống như các loài ăn sâu bọ khác, chúng có mõm dài giống lợn, được sử dụng để đánh hơi ra nguồn thức ăn. Chúng phân bố trên hầu hết hai phần ba phía nam của lục địa châu Phi, tránh các khu vực chủ yếu là đá. Là một thú kiếm ăn ban đêm, chúng sống dựa vào kiến và mối mà chúng đào ra được từ ổ bằng các móng vuốt sắc nhọn và đôi chân khỏe của chúng. Chúng cũng đào hang để trú ẩn và để nuôi dưỡng con non. Chúng được đánh giá "ít quan tâm" trong sách đỏ IUCN, mặc dù số lượng của chúng dường như đang giảm.
Lợn đất thuộc nhánh Afrotheria, một nhánh bao gồm cả voi, lợn biển và đa man. Họ này được Gray miêu tả năm 1821.
Đặt tên và phân loại[sửa | sửa mã nguồn]
Có 17 phân loài của lợn đất bao gồm:
- Orycteropus afer afer
- O. a. adametzi Grote, 1921
- O. a. aethiopicus Sundevall, 1843
- O. a. angolensis Zukowsky & Haltenorth, 1957
- O. a. erikssoni Lönnberg, 1906
- O. a. faradjius Hatt, 1932
- O. a. haussanus Matschie, 1900
- O. a. kordofanicus Rothschild, 1927
- O. a. lademanni Grote, 1911
- O. a. leptodon Hirst, 1906
- O. a. matschiei Grote, 1921
- O. a. observandus Grote, 1921
- O. a. ruvanensis Grote, 1921
- O. a. senegalensis Lesson, 1840
- O. a. somalicus Lydekker, 1908
- O. a. wardi Lydekker, 1908
- O. a. wertheri Matschie, 1898
Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng là đại diện duy nhất của bộ Động vật răng ống và là một trong những loài lạ lùng nhất trên thế giới. Cơ thể của chúng có màu xám đen, lưng uốn cong [7] và bộ lông khá thưa thớt. Các chi có chiều dài vừa phải, hai chi sau dài hơn chi trước. Hai chi trước chỉ có bốn ngón trong khi hai chi sau vẫn có đủ cả năm ngón. Các ngón hơi phẳng, trông giống như chiếc xẻng.
Trọng lượng của loài này thường là từ 60 – 80 kg (130 và 180 lb) với chiều dài 105 – 130 cm (3,44 và 4,27 ft) và cao khoảng 60 cm (24 in) tới vai. Lợn đất có chiếc đuôi có thể dài tới 70 cm, khá to và thon dần về phía đỉnh. Chúng có bộ lông khá thưa, tuy nhiên tại quanh mũi của chúng có những búi lông khá dày có tác dụng như là một bộ lọc bụi khi chúng đào đất.
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Lindsey và đồng nghiệp 2008
- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Orycteropus afer”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- ^ Hoiberg 2010, tr. 3–4
- ^ "Aardvark, n." Dictionary of South African English. Dictionary Unit for South African English, 2018. 26 February 2019.
- ^ Schlitter 2005, tr. 86
- ^ van Aarde 1984, tr. 466–467
- ^ Rahm, Urs (1990); p. 452
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikispecies có thông tin sinh học về Lợn đất |
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Lợn đất. |
- IUCN/SSC Afrotheria Specialist Group - Aardvark website
- Antbear/Aardvark tại wackywildlifewonders.com
- Information tại Animal Diversity Web: Đại học Michigan Bảo tàng Động vật học
- "The Biology of the Aardvark" (Orycteropus afer) luận án (không có hình ảnh)
- "The Biology of the Aardvark" (Orycteropus afer) Lưu trữ 2008-04-14 tại Wayback Machine luận án (có hình ảnh)
- Một số hình ảnh đẹp về lợn đất con
Văn bản tại Wikisource:
- "The Aard-Vark or Earth-Hog" trong Popular Science Monthly, Vol. 14 (tháng 3 năm 1879)
- Reynolds, Francis J. biên tập (1921). “Aard-vark”. Tân Bách khoa toàn thư Collier. New York: P.F. Collier & Son Company. Chú thích có tham số trống không rõ:
|HIDE_PARAMETER=
(trợ giúp)
- The Biology of the Aardvark (Orycteropus afer) Diplomarbeit (ohne Bilder)
- Orycteropus afer trong Dự án web Tree of Life (tiếng Anh)
- Lợn đất tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Tham khảo Animal Diversity Web : Orycteropus afer (tiếng Anh)
- Orycteropus afer tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Orycteropus afer trong Mammalian Species No. 300 Lưu trữ 2013-09-21 tại Wayback Machine (PDF; 1,1 MB)