Bước tới nội dung

M60 (súng máy)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Súng máy, 7.62 mm, M60
Súng máy M60
LoạiSúng máy đa chức năng
Nơi chế tạo Hoa Kỳ
Lược sử hoạt động
Phục vụ1957-nay
Sử dụng bởi Liên Hợp Quốc
 Hoa Kỳ
 Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
 Việt Nam
 Lào
 Cộng hòa Nhân dân Campuchia
 Campuchia
 Philippines
 Indonesia
 Malaysia
 Úc
 Hàn Quốc
 Thái Lan
 Tây Đức
 Đức
 Senegal
 Chile
 Brazil
 Bolivia
 Peru
 Thổ Nhĩ Kỳ
 Hy Lạp
 Colombia
 Venezuela
 Mexico
 El Salvador
 Honduras
 Nicaragua
 Panama
 Costa Rica
 Cộng hòa Dominica
 Haiti
 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
 Đan Mạch
 Bồ Đào Nha
 Luxembourg
 Hà Lan
 Ý
 Đài Loan
 Trung Quốc
FARC
TrậnChiến tranh Việt Nam
Chiến tranh biên giới Tây Nam
Chiến tranh vùng Vịnh
Xung đột Moro
Khủng hoảng Marawi
Chiến tranh tại Afghanistan
Chiến tranh Iraq
Nội chiến Lào
Nội chiến Campuchia
Nội chiến Liban
Xung đột biên giới Campuchia-Thái Lan
Xung đột vũ trang tại Bắc Ireland
Cuộc chiến Panama - Hoa Kỳ
Nội chiến Salvador
Lược sử chế tạo
Năm thiết kế1952-1957
Nhà sản xuấtSaco Defense,
U.S. Ordnance
Giá thành$6,000[1]
Giai đoạn sản xuất1957-nay
Các biến thểSee Variants
Thông số
Khối lượng10,5 kg (23,15 lb)
Chiều dài1.105 mm (43,5 in)
Độ dài nòng560 mm (22,0 in)

Đạn7.62x51mm NATO
Cỡ đạn7.62 mm (0.308 in)
Cơ cấu hoạt độngNạp đạn bằng khí nén, trích khí ngắn, khóa nòng mở
Tốc độ bắn~550 viên/phút
Sơ tốc đầu nòng2,800 ft/s (853 m/s)
Tầm bắn hiệu quả1,200 yd (1,100 m)
Chế độ nạpDisintegrating belt with M13 Links
Ngắm bắnĐầu ruồi hoặc thước ngắm gắn sẵn trên súng

M60 là loại súng máy hạng trung của Hoa Kỳ, bắn loại đạn 7.62×51mm NATO.

Được đưa vào từ năm 1957, nó là súng máy rất phổ biến, từng có trong trang bị tiêu chuẩn của Quân đội Hoa Kỳquân đội các nước khác. M60 là khẩu súng khá tốt và có độ tin cậy khá cao, tuy nhiên so với đối thủ là súng máy PK của Liên Xô thì nó có một số nhược điểm: nặng hơn (10,5 kg so với 7,5-9 kg), tốc độ bắn chậm hơn (600 phát/phút so với 800 phát/phút). M60 sử dụng dây đạn tự rã (bắn tới viên đạn nào thì khớp nối trên dây đạn sẽ rã theo tới đó) dẫn tới lãng phí dây đạn, trong khi PK sử dụng dây đạn không rã để có thể tái sử dụng.

M60 tiếp tục được sản xuất và cải tiến cho mục đích quân sự và mục đích thương mại trong thế kỷ XXI, mặc dù tại một số nước nó đã bị thay thế bởi một số thiết kế mới hơn như M240IMI Negev.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
  • T161
  • M60
  • M60E1
  • M60E2
  • M60B
  • M60C
  • M60D
  • M60E3
  • M60E4 (Mk 43 Mod 0/1)

Đặc tính kỹ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]
Súng máy M60 bắn trên tàu tập trận (tháng 11 năm 2004)
  • Khối lượng: 10,5 kg
  • Chiều dài: 1077 mm
  • Cỡ nòng: 7,62 mm
  • Cỡ đạn: 7.62 × 51 mm NATO
  • Hộp đạn: 100 viên với dây đạn tự rã M13
  • Tốc độ bắn: 600 viên/phút
  • Vận tốc đầu đạn: 853 m/s
  • Tầm bắn hiệu quả: 1100 m
  • Tầm bắn lớn nhất: 3725 m

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Súng máy M60E3 7.62mm”. Federation of American Scientists. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2009.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các liên kết Video

[sửa | sửa mã nguồn]