Mikoyan-Gurevich I-3
Giao diện
Kiểu | Mẫu thử máy bay tiêm kích |
---|---|
Nguồn gốc | Liên Xô |
Nhà chế tạo | Mikoyan-Gurevich |
Chuyến bay đầu | 1956 (I-3U) |
Số lượng sản xuất | 1x I-3, 1x I-3P, 1x I-3U (chế tạo lại từ I-3) |
Mikoyan-Gurevich I-3 là chương trình đầu tiên trong ba chương trình mẫu thử tiêm kích có quan hệ mật thiết với nhau, được phát triển bởi viện thiết kế Mikoyan-Gurevich tại Liên Xô vào thập niên 1950 – bắt đầu với I-3, tiếp tục với I-7 và kết thúc là I-75.
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]I-3 (I-380)
[sửa | sửa mã nguồn]I-3P
[sửa | sửa mã nguồn]I-3U (I-5)
[sửa | sửa mã nguồn]Tính năng kỹ chiến thuật (I-3U)
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc tính tổng quan
- Chiều dài: 15,78 m (51 ft 9 in)
- Sải cánh: 8,98 m (29 ft 6 in)
- Diện tích cánh: 30 m2 (320 foot vuông)
- Trọng lượng rỗng: 6.447 kg (14.213 lb)
- Trọng lượng có tải: 8.600 kg (18.960 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 10.028 kg (22.108 lb)
- Động cơ: 1 × Klimov VK-3 động cơ phản lực turbo, 82,37586 kN (18.518,83 lbf) thrust
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 1.960 km/h (1.218 mph; 1.058 kn)
- Tầm bay: 1.290 km (802 mi; 697 nmi)
- Trần bay: 18.800 m (61.680 ft)
Vũ khí trang bị
- Súng: 2x pháo Nudelman-Richter NR-30 30 mm
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay tương tự
- Sukhoi S-1
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Nemecek” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Gunston” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “Butowski” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
<ref>
có tên “Ruslet” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- http://wp.scn.ru/mig_okb/planes-exp-i380 Lưu trữ 2012-05-10 tại Wayback Machine
- http://wp.scn.ru/mig_okb/planes-exp-i410 Lưu trữ 2012-05-24 tại Wayback Machine
- http://wp.scn.ru/mig_okb/planes-exp-i420