Myripristis leiognathus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Myripristis leiognathus
M. sealei (= M. leiognathus)
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Holocentriformes
Họ (familia)Holocentridae
Phân họ (subfamilia)Myripristinae
Chi (genus)Myripristis
Loài (species)M. leiognathus
Danh pháp hai phần
Myripristis leiognathus
Valenciennes, 1846
Danh pháp đồng nghĩa
  • Rhamphoberyx leucopus Valenciennes, 1846
  • Myriopristis occidentalis Gill, 1863
  • Rhamphoberyx poecilopus Gill, 1863
  • Myripristis sealei Jenkins, 1906

Myripristis leiognathus là một loài cá biển thuộc chi Myripristis trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh leiognathus được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: leîos (λεῖος; “mượt mà”) gnáthos (γνάθος; “hàm răng”), hàm ý đề cập đến việc thiếu răng cưa ở góc hàm trên của loài cá này.[2]

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

M. leiognathus có phân bố dọc theo khu vực Đông Thái Bình Dương, từ bán đảo Baja Californiavịnh California trải dài về phía nam đến Ecuador, bao gồm các cụm đảo xa bờ là quần đảo Revillagigedo (México), đảo Cocos (Costa Rica), đảo Malpelo (Colombia) và quần đảo Galápagos (Ecuador).[3]

M. leiognathus sống trên các rạn san hô, thường hay ẩn náu dưới gờ đá và trong hang nhỏ vào ban ngày, được tìm thấy ở độ sâu đến ít nhất là 33 m.[1]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở M. leiognathus là 18 cm.[4] Loài này có màu đỏ, vảy cá viền đỏ đậm hơn tạo thành các hàng sọc. Rìa nắp mang và gốc vây ngực thiếu sắc tố đen.

Số gai ở vây lưng: 11; Số tia ở vây lưng: 13–15; Số gai ở vây hậu môn: 4; Số tia ở vây hậu môn: 11–13; Số vảy đường bên: 34–40.[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Allen, G.; Robertson, R.; Lea, B.; Rivera, F.; Zapata, F.; Barraza, E.; Merlen, G.; Edgar, G. (2010). Myripristis leiognathus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T183443A8114609. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-3.RLTS.T183443A8114609.en. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2019). “Order Holocentriformes”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Myripristis leiognathus. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023.
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Myripristis leiognathus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2023.
  5. ^ D. Ross Robertson & Gerald R Allen (2015). “Species: Myripristis leiognathus, Crimson soldierfish, Panamic soldierfish”. Shorefishes of the Eastern Pacific online information system. Viện Nghiên cứu Nhiệt đới Smithsonian.