Nội các Prayuth thứ nhất
Nội các Prayut Chan-o-cha lần thứ nhất | |
---|---|
Hội đồng Bộ trưởng thứ 61 của Thái Lan | |
2014–2019 | |
Ngày thành lập | 24 tháng 8 năm 2014 |
Ngày kết thúc | 10 tháng 7 năm 2019 |
Thành viên và tổ chức | |
Quốc vương |
|
Thủ tướng | Prayut Chan-o-cha |
Lịch sử Thủ tướng | 2014–2019 |
Phó Thủ tướng | Bổ nhiệm lần thứ nhất (31 tháng 8 năm 2014)
Bổ nhiệm lần thứ hai (19 tháng 8 năm 2015)
Bổ nhiệm lần thứ ba (23 tháng 11 năm 2017)
|
Thành viên hiện tại | 17 |
Số Bộ trưởng | 68 |
Tình trạng trong Nghị viện | Chính phủ quân sự |
Lịch sử | |
Cơ quan lập pháp | Hội đồng Lập pháp Quốc gia Thái Lan |
Ngân sách |
|
Bài này nằm trong loạt bài về: Chính trị và chính phủ Thái Lan |
|
Bầu cử |
|
Sau các cuộc biểu tình kéo dài gây thiệt hại nghiêm trọng cho chính trường Thái Lan, quân đội Thái Lan đã thiết quân luật. Tới ngày 22/5/2014 quân đội chính thức tiến hành đảo chính do không đạt được thảo thuận giữa các phe trong Quốc hội. Tổng tư lệnh quân đội Hoàng gia Prayuth Chan-ocha chính thức trở thành Thủ tướng lâm thời điều hành cho tới có cuộc bầu cử dự kiến 2016.
Ngày 21/8/2014 Quốc hội Thái Lan bầu Thủ tướng Prayuth Chan-ocha là Thủ tướng của Thái Lan.
Ngày 31/8/2014 Nội các Prayuth Chan-ocha đã được Quốc vương Thái Lan Bhumibol Adulyadej thông qua. Các tướng lĩnh và sĩ quan quân đội nghỉ hưu cũng như đang tại nhiệm nắm giữ 1/3 trong tổng số 34 vị trí bộ trưởng trong Nội các.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Nội các Prayuth Chan-ocha được thành lập sau cuộc đảo chính quân sự nhân danh Hội đồng Hòa bình và Trật tự Quốc gia Thái Lan, và theo Sắc lệnh Hoàng gia về việc bổ nhiệm các bộ trưởng ngày 31 tháng 8 năm 2014, và bổ nhiệm tướng Prayuth Chan-ocha làm Thủ tướng theo sắc lệnh bổ nhiệm Thủ tướng Chính phủ ngày 24 tháng 8 năm 2014. Đồng thời là Nội các ban bố tình trạng thiết quân luật trên toàn quốc kéo dài lâu nhất trong số các Nội các Thái Lan.
Thành viên Nội các
[sửa | sửa mã nguồn]Nội các Prayuth Chan-ocha được phê chuẩn ngày 31/8/2014 gồm các thành viên[1][2][3][4] :
Bộ trưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Chức vụ | Họ tên | Nhiệm kỳ | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|
Bổ nhiệm | Miễn nhiệm | |||
Thủ tướng | Prayut Chan-o-cha | 24 tháng 8 năm 2014 | 9 tháng 6 năm 2019 | [3] |
Phó Thủ tướng | Prawit Wongsuwan | 31 tháng 8 năm 2014 | 10 tháng 7 năm 2019 | [3] |
Pridiyathorn Devakula | 31 tháng 8 năm 2014 | 19 tháng 8 năm 2015 | [3] | |
Yongyuth Yuthavong | 31 tháng 8 năm 2014 | 19 tháng 8 năm 2015 | [3] | |
Thanasak Patimaprakorn | 31 tháng 8 năm 2014 | 23 tháng 11 năm 2017 | [3] | |
Wissanu Krea-ngam | 31 tháng 8 năm 2014 | 10 tháng 7 năm 2019 | [3] | |
Prajin Juntong | 19 tháng 8 năm 2015 | 8 tháng 5 năm 2019 | [5] | |
Narong Pipatanasai | 19 tháng 8 năm 2015 | 23 tháng 11 năm 2017 | [5] | |
Somkid Jatusripitak | 19 tháng 8 năm 2015 | 10 tháng 7 năm 2019 | [5][6][7] | |
Chatchai Sarikulya | 23 tháng 11 năm 2017 | 8 tháng 5 năm 2019 | [8] | |
Chánh Văn phòng Thủ tướng | Panadda Diskul | 31 tháng 8 năm 2014 | 15 tháng 12 năm 2016 | [3] |
Suwaphan Tanyuvardhana | 31 tháng 8 năm 2014 | 15 tháng 12 năm 2016 | [3] | |
Ormsin Chivapruck | 15 tháng 12 năm 2016 | 23 tháng 11 năm 2017 | [5] | |
Suvit Maesincee | 15 tháng 12 năm 2016 | 23 tháng 11 năm 2017 | [5] | |
Suwaphan Tanyuvardhana | 23 tháng 11 năm 2017 | 8 tháng 5 năm 2019 | [9] | |
Kobsak Pootrakool | 23 tháng 11 năm 2017 | 29 tháng 1 năm 2019 | [9] | |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | Prawit Wongsuwan | 31 tháng 8 năm 2014 | 10 tháng 7 năm 2019 | [3] |
Udomdej Sitabutr | 31 tháng 8 năm 2014 | 23 tháng 11 năm 2017 | [3] | |
Chinchan Changmongkon | 23 tháng 11 năm 2017 | 10 tháng 7 năm 2019 | [9] | |
Bộ trưởng Bộ Tài chính | Sommai Phasee | 31 tháng 8 năm 2014 | 19 tháng 8 năm 2015 | [3] |
Apisak Tantivorawong | 19 tháng 8 năm 2015 | 10 tháng 7 năm 2019 | [5][7] | |
Wisudhi Srisuphan | 18 tháng 11 năm 2014 | 8 tháng 5 năm 2019 | [5] | |
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | Thanasak Patimaprakorn | 31 tháng 8 năm 2014 | 19 tháng 8 năm 2015 | [3] |
Don Pramudwinai | 19 tháng 8 năm 2015 | 10 tháng 7 năm 2019 | [5] | |
Don Pramudwinai | 31 tháng 8 năm 2014 | 19 tháng 8 năm 2015 | [3] | |
Weerasak Futrakul | 15 tháng 12 năm 2016 | 8 tháng 5 năm 2019 | [5] | |
Bộ trưởng Bộ Du lịch và Thể thao | Kobkarn Wattanavrangkul | 31 tháng 8 năm 2014 | 23 tháng 11 năm 2017 | [3] |
Weerasak Kowsurat | 23 tháng 11 năm 2017 | 8 tháng 5 năm 2019 | [9] | |
Bộ trưởng Bộ Phát triển Xã hội và An ninh con người |
Adul Saengsingkaew | 31 tháng 8 năm 2014 | 23 tháng 11 năm 2017 | [3] |
Anantaporn Kanchanarat | 23 tháng 11 năm 2017 | 8 tháng 5 năm 2019 | [9] | |
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (Hợp nhất thành Bộ Giáo dục Đại học, Khoa học, Nghiên cứu và Đổi mới ngày 2 tháng 5 năm 2019) |
Pichet Durongkaveroj | 31 tháng 8 năm 2014 | 15 tháng 12 năm 2016 | [3] |
Atchaka Sibunruang | 15 tháng 12 năm 2016 | 23 tháng 11 năm 2017 | [5] | |
Suvit Maesincee | 23 tháng 11 năm 2017 | 8 tháng 5 năm 2019 | [9] | |
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Hợp tác xã | Pitipong Phungbun na Ayutthaya | 31 tháng 8 năm 2014 | 19 tháng 8 năm 2015 | [3] |
Chatchai Sarikulya | 19 tháng 8 năm 2015 | 23 tháng 11 năm 2017 | [5] | |
Krisada Boonyarat | 23 tháng 11 năm 2017 | 10 tháng 7 năm 2019 | [9] | |
Amnuay Patise | 18 tháng 11 năm 2014 | 19 tháng 8 năm 2015 | [5] | |
Chutima Bunyapraphasara | 15 tháng 12 năm 2016 | 23 tháng 11 năm 2017 | [5] | |
Luck Wajananawat | 23 tháng 11 năm 2017 | 9 tháng 5 năm 2019 | [9] | |
Wiwat Salyakamthorn | 23 tháng 11 năm 2017 | 10 tháng 7 năm 2019 | [9] | |
Bộ trưởng Bộ Giao thông | Prajin Juntong | 31 tháng 8 năm 2014 | 19 tháng 8 năm 2015 | [3] |
Arkhom Termpittayapaisith | 19 tháng 8 năm 2015 | 10 tháng 7 năm 2019 | [5][7] | |
Arkhom Termpittayapaisith | 31 tháng 8 năm 2014 | 19 tháng 8 năm 2015 | [3] | |
Ormsin Chivapruck | 19 tháng 8 năm 2015 | 15 tháng 12 năm 2016 | [5] | |
Pichit Akrathit | 15 tháng 12 năm 2016 | 23 tháng 11 năm 2017 | [5] | |
Pailin Chuchottaworn | 23 tháng 11 năm 2017 | 10 tháng 7 năm 2019 | [9] | |
Bộ trưởng Bộ Kinh tế số và Xã hội (Trước đây là Bộ Công nghệ thông tin và Truyền thông) |
Pornchai Rujiprapa | 31 tháng 8 năm 2014 | 19 tháng 8 năm 2015 | [3] |
Uttama Savanayana | 19 tháng 8 năm 2015 | 12 tháng 9 năm 2016 | [5][7] | |
Pichet Durongkaveroj | 15 tháng 12 năm 2016 | 10 tháng 7 năm 2019 | [5] | |
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường | Dapong Ratanasuwan | 31 tháng 8 năm 2014 | 19 tháng 8 năm 2015 | [3] |
Surasak Karnjanarat | 19 tháng 8 năm 2015 | 8 tháng 5 năm 2019 | [5] | |
Bộ trưởng Bộ Năng lượng | Narongchai Akrasanee | 30 tháng 8 năm 2014 | 19 tháng 8 năm 2015 | [3] |
Anantaporn Kanchanarat | 19 tháng 8 năm 2015 | 23 tháng 11 năm 2017 | [5] | |
Siri Jirapongphan | 23 tháng 11 năm 2017 | 10 tháng 7 năm 2019 | [9] | |
Bộ trưởng Bộ Thương mại | Chatchai Sarikulya | 30 tháng 8 năm 2014 | 19 tháng 8 năm 2015 | [3] |
Apiradi Tantraporn | 19 tháng 8 năm 2015 | 23 tháng 11 năm 2017 | [5] | |
Sontirat Sontijirawong | 23 tháng 11 năm 2017 | 29 tháng 1 năm 2019 | [9] | |
Apiradi Tantraporn | 30 tháng 8 năm 2014 | 19 tháng 8 năm 2015 | [3] | |
Suvit Maesincee | 19 tháng 8 năm 2015 | 15 tháng 12 năm 2016 | [5][7] | |
Sonthirat Sonthijirawong | 15 tháng 12 năm 2016 | 23 tháng 11 năm 2017 | [5] | |
Chutima Bunyapraphasara | 23 tháng 11 năm 2017 | 10 tháng 7 năm 2019 | [9] | |
Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Anupong Paochinda | 30 tháng 8 năm 2014 | 10 tháng 7 năm 2019 | [3] |
Sutee Markboon | 31 tháng 8 năm 2014 | 8 tháng 5 năm 2019 | [3] | |
Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Paiboon Khumchaya | 31 tháng 8 năm 2014 | 6 tháng 12 năm 2016 | [3] |
Suwaphan Tanyuvardhana | 15 tháng 12 năm 2016 | 23 tháng 11 năm 2017 | [5] | |
Prajin Juntong | 23 tháng 11 năm 2017 | 8 tháng 5 năm 2019 | [9] | |
Bộ trưởng Bộ Lao động | Surasak Karnjanarat | 31 tháng 8 năm 2014 | 19 tháng 8 năm 2015 | [3] |
Sirichai Distakul | 19 tháng 8 năm 2015 | 1 tháng 11 năm 2017 | [5] | |
Adul Saengsingkaew | 23 tháng 11 năm 2017 | 8 tháng 5 năm 2019 | [9] | |
Bộ trưởng Bộ Văn hóa | Veera Rojpojanarat | 31 tháng 8 năm 2014 | 10 tháng 7 năm 2019 | [3] |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục | Narong Pipatanasai | 31 tháng 8 năm 2014 | 19 tháng 8 năm 2015 | [3] |
Dapong Ratanasuwan | 19 tháng 8 năm 2015 | 6 tháng 12 năm 2016 | [5] | |
Teerakiat Jaroensettasin | 15 tháng 12 năm 2016 | 8 tháng 5 năm 2019 | [5] | |
Krissanapong Kiratikara | 31 tháng 8 năm 2014 | 19 tháng 8 năm 2015 | [3] | |
Surachet Chaiwong | 31 tháng 8 năm 2014 | 8 tháng 5 năm 2019 | [3] | |
Teerakiat Jaroensettasin | 19 tháng 8 năm 2015 | 15 tháng 12 năm 2016 | [5] | |
Panadda Diskul | 15 tháng 12 năm 2016 | 23 tháng 11 năm 2017 | [5] | |
Udom Kachintorn | 23 tháng 11 năm 2017 | 8 tháng 5 năm 2019 | [9] | |
Bộ trưởng Bộ Y tế Công cộng | Rajata Rajatanavin | 31 tháng 8 năm 2014 | 19 tháng 8 năm 2015 | [3] |
Piyasakol Sakolsatayadorn | 19 tháng 8 năm 2015 | 10 tháng 7 năm 2019 | [5] | |
Somsak Chunharas | 31 tháng 8 năm 2014 | 19 tháng 8 năm 2015 | [3] | |
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp | Chakramon Phasukavanich | 31 tháng 8 năm 2014 | 19 tháng 8 năm 2015 | [3] |
Atchaka Sibunruang | 19 tháng 8 năm 2015 | 15 tháng 12 năm 2016 | [5] | |
Uttama Savanayana | 15 tháng 12 năm 2016 | 29 tháng 1 năm 2019 | [5] | |
Somchai Harnhirun | 23 tháng 11 năm 2017 | 8 tháng 5 năm 2019 | [9] |
Thứ trưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Thứ trưởng Bộ | Tên | Đảng |
---|---|---|---|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Thailand cabinet approved the Cabinet of Prime Minister Prayuth Chan”. Truy cập 28 tháng 12 năm 2014. no-break space character trong
|tiêu đề=
tại ký tự số 27 (trợ giúp) - ^ “Thailand king endorses coup leader Prayuth as PM”. BBC News. 25 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj Fredrickson, Terry (1 tháng 9 năm 2014). “New Cabinet: Military runs the show with civilian support”. Bangkok Post. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Thailand coup General Prayuth Chan-ocha named PM”. BBC News. 21 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af “Assembly LXI tháng 8 năm 24, 2014 - Present”. soc.go.th. Truy cập 20 tháng 9 năm 2020.[liên kết hỏng]
- ^ “Thai DPM returns to the roots in bid to revive ailing economy”. The Straits Times. 31 tháng 8 năm 2015. Truy cập 20 tháng 9 năm 2020.
- ^ a b c d e Fernquest, Jon (19 tháng 8 năm 2015). “New economic team to turn economy around”. Bangkok Post. Truy cập 20 tháng 9 năm 2020.
- ^ Lans-new-cabinet-set-for-oath-of-office “Thái Lan's new Cabinet set for oath of office” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). The Straits Times. 30 tháng 11 năm 2017. Truy cập 20 tháng 9 năm 2020.[liên kết hỏng] - ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q “Ten in, nine out, eight reassigned – Thai Cabinet reshuffle”. The Thaiger. 25 tháng 11 năm 2017. Truy cập 20 tháng 9 năm 2020.