Tỉnh (Thái Lan)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Thái Lan được chia ra 77 tỉnh (tiếng Thái: จังหวัด changwat, phiên âm: Chang-vát), các tỉnh được chia ra làm 5 nhóm tỉnh - đôi khi miền Đôngmiền Trung được xếp chung 1 nhóm. Thủ đô Bangkok, dù không phải là một tỉnh mà là một đặc khu nhưng vẫn thường được xếp vào trong danh sách các tỉnh - tỉnh thứ 76 với tư cách là đơn vị hành chính cấp tỉnh. Tên các tỉnh thường trùng với tên của các tỉnh lị của nó, đôi khi phải thêm chữ Mueang phía trước để tránh nhầm lẫn. Ngoại trừ Songkhla, tỉnh lị thường là đô thị lớn nhất tỉnh. Tỉnh Bueng Kan mới tách ra từ tỉnh Nong Khai.

Bản đồ 76 tỉnh của Thái Lan

Bangkok là tỉnh có dân số và mật độ dân số cao nhất. Tỉnh có diện tích rộng nhất là Nakhon Ratchasima, tỉnh hẹp nhất là Samut Songkhram. Mae Hong Son có mật độ dân số thấp nhất, và Ranong có dân số thấp nhất (theo thống kê năm 2000).

Mỗi tỉnh được quản lý bởi một tỉnh trưởng được bổ nhiệm bởi Bộ Nội vụ, riêng thủ đô Bangkok thì thị trưởng được bầu cử. Các tỉnh được chia ra thành 796 huyện (amphoe, อำเภอ) và 80 phó huyện hay tiểu huyện (king amphoe, กิ่งอำเภอ). 50 quận của Bangkok được gọi là khet (เขต), nhưng trong các tài liệu chính thức thậm chí còn được gọi là sai là amphoe. Số lượng huyện trong mỗi tỉnh thay đổi, từ 3 huyện của các tỉnh nhỏ lên đến 50 quận ở Bangkok. Các cấp nhỏ hơn của huyện là tambon (), muang (thôn) và muban ấp, làng).

Danh sách các tỉnh[sửa | sửa mã nguồn]

Bắc

  1. Chiang Mai (เชียงใหม่)
  2. Chiang Rai (เชียงราย)
  3. Kamphaeng Phet (กำแพงเพชร)
  4. Lampang (ลำปาง)
  5. Lamphun (ลำพูน)
  6. Mae Hong Son (แม่ฮ่องสอน)
  7. Nakhon Sawan (นครสวรรค์)
  8. Nan (น่าน)
  9. Phayao (พะเยา)
  10. Phetchabun (เพชรบูรณ์)
  11. Phichit (พิจิตร)
  12. Phitsanulok (พิษณุโลก)
  13. Phrae (แพร่)
  14. Sukhothai (สุโขทัย)
  15. Tak (ตาก)
  16. Uthai Thani (อุทัยธานี)
  17. Uttaradit (อุตรดิตถ์)

Isan

  1. Amnat Charoen (อำนาจเจริญ)
  2. Buriram (บุรีรัมย์)
  3. Chaiyaphum (ชัยภูมิ)
  4. Kalasin (กาฬสินธุ์)
  5. Khon Kaen (ขอนแก่น)
  6. Loei (เลย)
  7. Maha Sarakham (มหาสารคาม)
  8. Mukdahan (มุกดาหาร)
  9. Nakhon Phanom (tỉnh) (นครพนม)
  10. Nakhon Ratchasima (นครราชสีมา)
  11. Nong Bua Lamphu (หนองบัวลำภู)
  12. Nong Khai (หนองคาย)
  13. Roi Et (ร้อยเอ็ด)
  14. Sakon Nakhon (สกลนคร)
  15. Sisaket (ศรีสะเกษ)
  16. Surin (สุรินทร์)
  17. Ubon Ratchathani (อุบลราชธานี)
  18. Udon Thani (อุดรธานี)
  19. Yasothon (ยโสธร)
  20. Bueng Kan (บืงกาฬ)

Trung (xem ^)

  1. Ang Thong (อ่างทอง)
  2. Phra Nakhon Si Ayutthaya (พระนครศรีอยุธยา)
  3. Bangkok (Krung Thep Maha Nakhon), Special Governed District of (กรุงเทพ ฯ) [1]
  4. Chai Nat (ชัยนาท)
  5. Kanchanaburi (กาญจนบุรี) [2]
  6. Lop Buri (ลพบุรี)
  7. Nakhon Nayok (นครนายก)
  8. Nakhon Pathom (นครปฐม) [1]
  9. Nonthaburi (นนทบุรี) [1]
  10. Pathum Thani (ปทุมธานี) [1]
  11. Phetchaburi (เพชรบุรี) [2]
  12. Prachuap Khiri Khan (ประจวบคีรีขันธ์) [2]
  13. Ratchaburi (ราชบุรี) [2]
  14. Samut Prakan (สมุทรปราการ) [1]
  15. Samut Sakhon (สมุทรสาคร) [1]
  16. Samut Songkhram (สมุทรสงคราม) [2]
  17. Saraburi (สระบุรี)
  18. Sing Buri (สิงห์บุรี)
  19. Suphan Buri (สุพรรณบุรี) [2]

Đông

  1. Chachoengsao (ฉะเชิงเทรา)
  2. Chanthaburi (จันทบุรี)
  3. Chon Buri (ชลบุรี)
  4. Prachin Buri (ปราจีนบุรี)
  5. Rayong (ระยอง)
  6. Sa Kaeo (สระแก้ว)
  7. Trat (ตราด)

Nam

  1. Chumphon (ชุมพร)
  2. Krabi (กระบี่)
  3. Nakhon Si Thammarat (นครศรีธรรมราช)
  4. Narathiwat (นราธิวาส)
  5. Pattani (ปัตตานี)
  6. Phang Nga (พังงา)
  7. Phatthalung (พัทลุง)
  8. Phuket (ภูเก็ต)
  9. Ranong (ระนอง)
  10. Satun (สตูล)
  11. Songkhla (สงขลา)
  12. Surat Thani (สุราษฎร์ธานี)
  13. Trang (ตรัง)
  14. Yala (ยะลา)

^: Các tỉnh in nghiêng có chú thích [1] thuộc khu vực Vùng đô thị Bangkok; các tỉnh in nghiêng có chú thích [2] thuộc tiểu vùng phía Tây.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]