Na Mèo
Giao diện
Na Mèo
|
||
---|---|---|
Xã | ||
Xã Na Mèo | ||
Đồn biên phòng cửa khẩu quốc tế Na Mèo | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Bắc Trung Bộ | |
Tỉnh | Thanh Hóa | |
Huyện | Quan Sơn | |
Thành lập | 1999[1] | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 20°18′9″B 104°39′29″Đ / 20,3025°B 104,65806°Đ | ||
| ||
Diện tích | 121,95 km²[2] | |
Dân số (1999) | ||
Tổng cộng | 2.605 người[2] | |
Mật độ | 21 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 15013[3] | |
Mã bưu chính | 42017 | |
Website | Trang thông tin điện tử Xã Na Mèo huyện Quan Sơn | |
Na Mèo là một xã biên giới thuộc huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.
Trên địa bàn xã có cửa khẩu Na Mèo, là cửa khẩu quốc tế đường bộ duy nhất của tỉnh Thanh Hóa, thông thương sang cửa khẩu Namsoi (Nậm Xôi) của Lào.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Na Mèo nằm ở cực tây huyện Quan Sơn, có vị trí địa lý:
- Phía đông bắc giáp xã Sơn Thủy
- Phía đông nam giáp xã Mường Mìn
- Phía tây giáp tỉnh Hủa Phăn (Houaphanh, tiếng Lào: ແຂວງ ຫົວພັນ) nước Lào.
Xã có diện tích 121,95 km², dân số năm 1999 là 2.605 người [2], mật độ dân số đạt 21 người/km².
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Na Mèo được chia thành 9 bản: Na Mèo, 83, Xộp Huối, Na Pọng, Cha Khót, Bo Hiềng, Sa Ná, Son, Ché Lầu.[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 65/1999/NĐ-CP
- ^ a b c “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Quyết định số 1238/QĐ-UBND năm 2020 về việc phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.