Narva
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Narva | |
---|---|
Giao thông ở Narva | |
Vị trí của thành phố Narva tại Estonia. | |
Tọa độ: 59°22′33″B 28°11′46″Đ / 59,37583°B 28,19611°Đ | |
Quốc gia | Estonia |
Hạt | Hạt Ida-Viru |
Đề cập lần đầu | 1172 |
Thành phố | 1345 |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Tarmo Tammiste |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 84,54 km2 (32,63 mi2) |
Dân số (2009) | |
• Tổng cộng | 65,886 |
• Mật độ | 779/km2 (2.019/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | 20001–21020 |
Mã điện thoại | 35 |
Thành phố kết nghĩa | Ivangorod, Tinglev Parish, Donetsk, Lahti, Pärnu, Karlskoga, Illichivsk, Petrozavodsk, Elbląg, Gorna Oryahovitsa, Kirovsky District, Saint Petersburg, Bălţi, Kobuleti, Olaine |
Trang web | www.narva.ee |
Narva là thành phố lớn thứ ba của đất nước Estonia. Thành phố tọa lạc ở điểm cực đông Estonia, giáp biên giới Liên bang Nga, bên sông Narva đổ vào hồ Peipus. Trong lịch sử, xung quanh thành phố này là nơi diễn ra các trận Narva.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Narva. |
- Narva – Trang mạng chính thức Lưu trữ 2020-01-08 tại Wayback Machine