Người lạ đến từ địa ngục

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Người lạ đến từ địa ngục
Áp phích quảng bá
Tên khácHell Is Other People Strangers From Hell[1]
Thể loạiTâm lý, Kinh dị
Phát triểnOCN
Dựa trênStrangers From Hell
của Kim Yong-ki
Kịch bảnJung Yi-do[2]
Đạo diễnLee Chang-hee[3]
Diễn viên
Quốc gia Hàn Quốc
Ngôn ngữtiếng Hàn
Số tập10
Sản xuất
Nhà sản xuất
  • Kim Woo-sang
  • Kwon Mi-kyung
Đơn vị sản xuất
Nhà phân phốiOCN
Trình chiếu
Kênh trình chiếuOCN
Định dạng hình ảnh1080i (HDTV)
Định dạng âm thanhDolby Digital
Phát sóng31 tháng 8 năm 2019 (2019-08-31) – 6 tháng 10 năm 2019 (2019-10-06)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Người lạ đến từ địa ngục[7] (Tiếng Hàn타인은 지옥이다; RomajaTaineun Jiogida) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với sự tham gia của Im Si-wanLee Dong-wook. Dựa trên webtoon cùng tên trên Naver được sáng tác bởi Kim Yong-ki, bộ phim là series thứ hai thuộc dự án "Dramatic Cinema" của kênh truyền hình OCN.[8] Bộ phim được phát sóng từ ngày 31 tháng 8 đến 6 tháng 10 năm 2019.[9][10]

Tựa đề của phim là phiên bản sửa đổi dựa trên trích dẫn đã được truyền đạt sai của tiểu thuyết gia người Pháp Jean-Paul Sartre.

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Phim là một câu chuyện của Yoon Jong-woo (Im Si-wan), một thanh niên trong độ tuổi 20s, chuyển đến Seoul sau khi được nhận làm thực tập viên cho một công ty nhỏ. Jong-woo quyết định sống trong một khu trọ sinh viên nghèo nàn để tiết kiệm chi phí trang trải. Jong-woo dần phát hiện ra những bạn trọ có gì đó rất kỳ lạ và đáng ngờ.

Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Vai chính[sửa | sửa mã nguồn]

Vai phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Công ty của Yoon Jong-woo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Cha Rae-hyung (ko) vai Shin Jae-ho, giám đốc của công ty, trước đây là tiền bối thời đại học.[15]
  • Kim Han-jong vai Park Byeong-min, trưởng phòng.[16]
  • Oh Hye-won (ko) vai Son Yoo-jeong, nhân viên nữ duy nhất ở công ty.[17]
  • Park Ji-han vai Go Sang-man, trưởng bộ phận của công ty.[18]

Những người ở nhà trọ Eden[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lee Jung-eun vai Eom Bok-soon, chủ nhà trọ Eden.[19]
  • Lee Hyun-wook (ko) vai Yoo Gi-hyeok, người sống ở phòng 302.[19]
  • Park Jong-hwan vai Byeon Deuk-jong / Byeon Deuk-soo, cặp sinh đôi sống ở hai phòng 306 và 307.[20]
  • Lee Joong-ok vai Hong Nam-bok, người sống ở phòng 313.[19]
  • Hyun Bong-sik vai Ahn Hee-joong, người trước đây sống ở phòng 310.[21]
  • Lee Dong-wook vai Seo Moon-jo, người làm nha sĩ.

Các nhân vật khác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ahn Eun-jin vai So Jung-hwa, một tuần cảnh nhiệt huyết.[22]
  • Yoon Sung-won (ko) vai trưởng phòng điều tra.
  • Kim Ji-eun vai Min Ji-eun, một nhân viên văn phòng và là bạn gái của Jong-woo.[23]
  • Song Wook-kyung (ko) vai Cha Sung-ryeol, thám tử.[24]
  • Lee Suk (ko) vai Joo Yoo-cheol, nhà báo.[25]
  • Ha Seon-haeng vai So Jae-heon, cựu cảnh sát và là bố của Jung-hwa.
  • Son Young-soon (ko) vai bà của So Jung-hwa.
  • Noh Jong-hyun vai Kang Seok-yoon, người chuyển đến phòng 310 sau này.[26]
  • Song Yoo-hyun (ko) vai Han Go-eun, cấp trên của Ji-eun.[27]

Khách mời[sửa | sửa mã nguồn]

Sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Kịch bản phim được viết bởi Jung Yi-do (Lời cầu cứu, Vật chứng) và được chỉ đạo diễn xuất bởi Lee Chang-hee (Xác chết trở về).

Buổi đọc kịch bản đầu tiên được tổ chức vào tháng 4 năm 2019 tại Sangam-dong, Seoul, Hàn Quốc.[28]

Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

Người lạ đến từ địa ngục OST
Album soundtrack của Various artists
Phát hành2019
Thể loạiSoundtrack
Ngôn ngữ
Hãng đĩaMusic&NEW

Phần 1[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành vào 31 tháng 8 năm 2019 (2019-08-31)[29]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Strangers" (타인은 지옥이다)Kim Ho-kyung1601The Rose3:28
2."Strangers" (Inst.) 1601 3:28
Tổng thời lượng:6:56

Phần 2[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành vào 7 tháng 9 năm 2019 (2019-09-07)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Room No. 303"Taibian
  • Taibian
  • Baaq
The Vane3:27
2."Room No. 303" (Inst.) 
  • Taibian
  • Baaq
 3:27
Tổng thời lượng:6:54

Phần 3[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành vào 21 tháng 9 năm 2019 (2019-09-21)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Blow Off"Yoari
  • Space One
  • Yoari
Yoari3:27
2."Blow Off" (Inst.) 
  • Space One
  • Yoari
 3:27
Tổng thời lượng:6:54

Phần 4[sửa | sửa mã nguồn]

Phát hành vào 28 tháng 9 năm 2019 (2019-09-28)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Ruin"Kim Ho-kyung1601Isaac Hong3:45
2."Ruin" (Inst.) 1601 3:45
Tổng thời lượng:7:30

Tỷ lệ người xem[sửa | sửa mã nguồn]

Người lạ đến từ địa ngục : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (ngàn)
MùaSố tậpTrung bình
12345678910
11053938768825551815529674610954772
Nguồn: Thống kê lượng người xem được đo lường và đánh giá bởi Nielsen Media Research.[30]
Xếp hạng lượng người xem truyền hình trung bình
Tập. Ngày phát sóng Tiêu đề[31] Tỷ lệ người xem trung bình
AGB Nielsen[30]
Toàn quốc Seoul
1 31 tháng 8 năm 2019 Người lạ là địa ngục
(타인은 지옥이다)
3.763% 4.645%
2 1 tháng 9 năm 2019 Bản năng tự nhiên của con người
(인간 본능)
3.538% 4.168%
3 7 tháng 9 năm 2019 Lời thì thầm bí mật
(은밀한 속삭임)
3.191% 4.158%
4 8 tháng 9 năm 2019 Rối loạn tinh thần
(정신 착란)
3.082% 3.501%
5 21 tháng 9 năm 2019[b] Sổ tay của Malte
(말테의 수기)
2.2%[32] 2.436%
6 22 tháng 9 năm 2019 Lạc lối
(로스트)
3.400% 3.790%
7 28 tháng 9 năm 2019 Tầng hầm kinh dị
(지하실의 공포)
1.964% 2.410%
8 29 tháng 9 năm 2019 Những lời nói ấy khiến tôi nghẹt thở
(옥죄는 목소리들)
2.651% 2.801%
9 5 tháng 10 năm 2019 Bất đồng nhận thức
(인지 부조화)
2.355% 2.603%
10 ngày 6 tháng 10 năm 2019 Kẻ thắp đèn ga (The Gas-lighting)
(가스라이팅)
3.908% 4.509%
Trung bình 3.005% 3.502%
  • Trong bảng trên đây, số màu xanh biểu thị cho tỷ lệ người xem thấp nhất và số màu đỏ biểu thị cho tỷ lệ người xem cao nhất.
  • Bộ phim này được phát sóng trên hệ thống các kênh truyền hình cáp/trả phí nên số lượng người xem thấp hơn so với truyền hình miễn phí (ví dụ như KBS, SBS, MBC hay EBS).

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Một công ty con của Naver được thành lập vào năm 2018[5]
  2. ^ Lịch chiếu bị dời lại vì trùng dịp vào lễ Trung thu

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Strangers From Hell [Title in the URL]”. Tving (bằng tiếng Hàn). OCN. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2019.
  2. ^ Park, Jae-hwan (ngày 7 tháng 8 năm 2019). '타인은 지옥이다', 포스터는 예술이다”. KBS Media (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  3. ^ Choi, Jae-Kyung. '타인은 지옥이다' 이창희 감독 "임시완은 상황에 엄청난 몰입력을 가진 배우". Se Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  4. ^ Choi, Song-Yi (ngày 13 tháng 8 năm 2019). “웹툰 '타인은 지옥이다' 드라마로 만난다…이달말 OCN 첫 방”. Weekly Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  5. ^ Baek, Min-jae (ngày 20 tháng 12 năm 2018). 스튜디오N, '비질란테-여신강림' 등 웹툰 10편 영상화 (bằng tiếng Hàn). Korea Economic Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  6. ^ Kim, Myung-shin (ngày 31 tháng 8 năm 2019). '타인은 지옥이다' 미스터리물 정점 찍을까”. Dailian (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  7. ^ 타인은지옥이다 지옥의 고시원, 사건은 시작됐다! [2분 하이라이트] Hell is other people EP.0. YouTube (bằng tiếng Hàn). OCN. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2019.
  8. ^ Kim, Hyeon-jin (ngày 28 tháng 1 năm 2019). “인기 웹툰 '타인은 지옥이다', OCN에서 드라마로 만난다”. Sedaily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
  9. ^ Kim, Na-kyeong (ngày 18 tháng 7 năm 2019). “당신의 지옥은 어디입니까?'…'타인은 지옥이다' 임시완, 티저 포스터 공개”. Hei Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
  10. ^ Kim, Eun-jin (ngày 30 tháng 8 năm 2019). 'Strangers from Hell' comes to television”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2019.
  11. ^ Yeo, Ye-rim (ngày 29 tháng 1 năm 2019). “Im Si-wan cast in upcoming drama”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
  12. ^ Jung, Hae-myoung (ngày 27 tháng 3 năm 2019). “Singer, actor Im Si-wan to return to small screen after military discharge”. The Korea Times. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
  13. ^ Park, Ji-eun (ngày 19 tháng 4 năm 2019). “[단독] 이동욱, 타인은 지옥이다' 출연확정…임시완과 '특급 비주얼케미'. News Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
  14. ^ Kim, So-yeon (ngày 13 tháng 5 năm 2019). “이동욱 '타인은 지옥이다' 출연 확정, 첫 장르물 도전”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
  15. ^ Yu, Byung-chul (ngày 6 tháng 9 năm 2019). '타인은 지옥이다' 속 임시완의 선배 누구?”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  16. ^ Yu, Byung-chul (ngày 27 tháng 5 năm 2019). “김한종, OCN '타인은 지옥이다' 출연 확정…임시완 괴롭히는 밉상 찌질남 변신”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
  17. ^ Yang, Moon-sook (ngày 2 tháng 9 năm 2019). “오혜원, 인사드립니다 (타인은 지옥이다 쫑파티)”. Sedaily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  18. ^ No, Gyu-min (ngày 29 tháng 8 năm 2019). '타인은 지옥이다' 임시완 둘러싼 인물관계도...정체를 알 수 없는 이동욱”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  19. ^ a b c Kim, Do-hyung (ngày 17 tháng 5 năm 2019). '타인은 지옥이다', 이정은·이현욱·이중옥 합류로 라인업 완성…극강 싱크로율”. MK (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
  20. ^ Lee, Da-won (ngày 8 tháng 5 năm 2019). “[단독] 박종환, '타인은 지옥이다' 합류…임시완·이동욱과 호흡”. Sports Khan (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  21. ^ Jung, Hwi-yeon (ngày 11 tháng 6 năm 2019). “현봉식, OCN '타인은 지옥이다' 캐스팅…고시원 건달 안희중 역할 [공식]”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
  22. ^ Yu, Chung-hee (ngày 23 tháng 5 năm 2019). “안은진, OCN '타인은 지옥이다' 지구대 경찰 役”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
  23. ^ Kim, Jin-seok (ngày 10 tháng 5 năm 2019). “김지은, OCN '타인은 지옥이다' 女주인공 확정”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
  24. ^ Choi, Bo-ran (ngày 2 tháng 7 năm 2019). “송욱경, '타인은 지옥이다' 합류...임시완·이동욱과 호흡(공식)”. YTN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  25. ^ Han, Sang-hyung (ngày 31 tháng 8 năm 2019). “드라마 <타인은 지옥이다> "당신은 지옥은 어디입니까? 임시완·이동욱·이현욱 주연". Lecturer News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  26. ^ Kim, Joo-won (ngày 22 tháng 7 năm 2019). “[공식] 노종현, '타인은 지옥이다' 캐스팅..래퍼 지망생으로 연기 변신 예고”. Sedaily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2019.
  27. ^ Hwang, Hye-jin (ngày 9 tháng 7 năm 2019). '지정생존자' 송유현, 김규리 비서로 첫 등장…걸크러쉬 매력”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2019.
  28. ^ Lee, A-young (ngày 5 tháng 7 năm 2019). '타인은 지옥이다' 임시완·이동욱·이정은…대본 연습부터 몰입도 최고”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
  29. ^ Yu, Byung-chul (ngày 2 tháng 9 năm 2019). “더로즈, OCN '타인은 지옥이다' OST 참여”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2019.
  30. ^ a b “Nielsen Korea”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2020.
  31. ^ “Episode title”. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
  32. ^ “September 21 viewership ratings”. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]