Nhót tây
Eriobotrya japonica | |
---|---|
![]() Trái nhót tây | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Rosaceae |
Phân họ (subfamilia) | Maloideae[1] hay Spiraeoideae[2] |
Liên tông (supertribus) | Pyrodae[2] |
Tông (tribus) | Pyreae[2] |
Phân tông (subtribus) | Pyrinae[2] |
Chi (genus) | Eriobotrya |
Loài (species) | E. japonica |
Danh pháp hai phần | |
Eriobotrya japonica (Thunb.) Lindl., 1821 | |
Danh pháp đồng nghĩa[3] | |
|
Nhót tây,tỳ bà, sơn trà Nhật Bản hay lô quất (danh pháp hai phần: Eriobotrya japonica) là một loài cây mộc, cho trái ăn được thuộc họ Rosaceae. Bản địa của cây nhót tây là miền Hoa Nam nhưng đã được trồng hơn 1.000 năm ở Nhật Bản nên tên khoa học nhắc đến nguồn gốc japonica.
Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]
Thân cây nhót tây ngắn, lại nhiều cành nên có dạng lùm cây to, cao đến 10 m nhưng thông thường chỉ khoảng 3–4 m.
Lá mọc so le, màu lục thẫm, cứng và dày. Viền lá có răng cưa. Mặt lá có lông, sờ thấy ráp. Lá non rậm lông tơ.

Hoa nhót tây màu trắng, đường kính khoảng 2 cm; mỗi hoa có năm cánh, mọc thành chùm từ 3 đến 10 hoa. Hoa có mùi thơm ngọt ngào, từ xa có thể ngửi thấy.
Tập tính[sửa | sửa mã nguồn]
Cây nhót tây có đặc điểm là ra hoa vào mùa thu sang đầu mùa đông khi các cây cỏ khác bắt đầu tàn; trái bắt đầu chín vào cuối đông sang mùa xuân.
Trái nhót tây mọc thành chùm. Mỗi trái dạng tròn hay hình trứng khoảng 3–5 cm. Vỏ trái màu vàng, cam hoặc có khi phớt hồng. Thịt màu trắng, vàng hay cam, mọng nước, vị ngọt hoặc hơi chua tùy theo giống. Mỗi trái có 5 múi, khi chín có thể có 5 hột.
Dinh dưỡng[sửa | sửa mã nguồn]
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 197 kJ (47 kcal) |
12.14 g | |
Chất xơ | 1.7 g |
0.2 g | |
0.43 g | |
Vitamin | |
Vitamin A equiv. | (10%) 76 μg |
Thiamine (B1) | (2%) 0.019 mg |
Riboflavin (B2) | (2%) 0.024 mg |
Niacin (B3) | (1%) 0.18 mg |
Vitamin B6 | (8%) 0.1 mg |
Folate (B9) | (4%) 14 μg |
Vitamin C | (1%) 1 mg |
Chất khoáng | |
Canxi | (2%) 16 mg |
Sắt | (2%) 0.28 mg |
Magiê | (4%) 13 mg |
Mangan | (7%) 0.148 mg |
Phốt pho | (4%) 27 mg |
Kali | (6%) 266 mg |
Natri | (0%) 1 mg |
Kẽm | (1%) 0.05 mg |
| |
Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành. Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA |
Canh tác[sửa | sửa mã nguồn]
Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu liên quan tới Eriobotrya japonica tại Wikispecies
Phương tiện liên quan tới Eriobotrya japonica tại Wikimedia Commons
- ^ G. K. Schulze-Menz 1964. Reihe Rosales trong A. Engler's Syllabus der Pflanzenfamilien mit besonderer Berücksichtigung der Nutzpflanzen nebst einer Übersicht über die Florenreiche und Florengebiete der Erde, Gebrüder Borntraeger, Berlin
- ^ a b c d Potter D.; Eriksson T.; Evans R. C.; Oh S. H.; Smedmark J. E. E.; Morgan D. R.; Kerr M.; Robertson K. R.; Arsenault M. P.; Dickinson T. A.; Campbell C.S. (2007). Phylogeny and classification of Rosaceae. Plant Systematics and Evolution. 266(1–2):5–43, doi:10.1007/s00606-007-0539-9
- ^ “The Plant List: A Working List of All Plant Species”. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2014.
- Quả
- Chi Tì bà
- Thực vật Trung Quốc
- Thực vật Afghanistan
- Thực vật Ấn Độ
- Thực vật Bermuda
- Thực vật México
- Thực vật Nam Phi
- Thực vật New Zealand
- Thực vật Pakistan
- Thực vật Úc
- Thực vật châu Âu
- Thực vật Hawaii
- Thực vật Nam Mỹ
- Thực vật Réunion
- Thực vật Trung Mỹ
- Trái cây có nguồn gốc Châu Á
- Trái cây nhiệt đới
- Cây trang trí
- Thực vật vườn châu Á
- Thực vật được sử dụng trong Đông y