Nhiễm sắc thể số 3

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nhiễm sắc thể số 3
Cặp nhiễm sắc thể số 3 của con người sau khinhuộm băng G. Một từ mẹ, một từ bố.
Cặp nhiễm sắc thể số 3
trong kiểu nhân đồ của nam giới.
Đặc điểm
Chiều dài (bp)201.105.948 bp
(CHM13)
Số lượng gen1,024 (CCDS)[1]
LoạiAutosome
Vị trí tâm độngMetacentric[2]
(90.9 Mbp[3])
Bản đồ nhiễm sắc thể
EnsemblNhiễm sắc thể 3
EntrezNhiễm sắc thể 3
NCBINhiễm sắc thể 3
UCSCNhiễm sắc thể 3
Trình tự DNA đầy đủ
RefSeqNC_000003 (FASTA)
GenBankCM000665 (FASTA)

Nhiễm sắc thể số 3 là một trong 23 cặp nhiễm sắc thểngười. Mọi người bình thường có hai bản sao của nhiễm sắc thể này. Nhiễm sắc thể 3 trải dài gần 200 triệu cặp base (vật liệu xây dựng của DNA) và chiếm khoảng 6,5% tổng số DNA trong tế bào.

Gen[sửa | sửa mã nguồn]

Số lượng gen[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là một số ước tính số lượng gen của nhiễm sắc thể số 3 ở người. Bởi vì các nhà nghiên cứu sử dụng các cách tiếp cận khác nhau để chú thích bộ gen dự đoán của họ về số lượng gen trên mỗi nhiễm sắc thể khác nhau (để biết chi tiết kỹ thuật, xem dự đoán gen). Trong số các dự án khác nhau, dự án trình tự mã hóa đồng thuận hợp tác (CCDS) có một chiến lược cực kỳ thận trọng. Vì vậy, dự đoán số lượng gen của CCDS đại diện cho một giới hạn thấp hơn trên tổng số gen mã hóa protein của con người.[4]

Ước tính của Các gen mã hóa protein Các gen RNA không mã hóa Gene giả Nguồn
CCDS 1,024 - - [1]
HGNC 1,036 483 761 [5]
Ensembl 1,073 1.158 761 [6]
UniProt 1.081 - - [7]
NCBI 1,085 1.108 902 [8][9][10]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Search results – 3[CHR] AND "Homo sapiens"[Organism] AND ("has ccds"[Properties] AND alive[prop]) – Gene”. NCBI. 8 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2017.
  2. ^ Tom Strachan; Andrew Read (2 tháng 4 năm 2010). Human Molecular Genetics. Garland Science. tr. 45. ISBN 978-1-136-84407-2.
  3. ^ Genome Decoration Page, NCBI. Ideogram data for Homo sapience (850 bphs, Assembly GRCh38.p3). Last update 2014-06-03. Retrieved 2017-04-26.
  4. ^ Pertea M, Salzberg SL (2010). “Between a chicken and a grape: estimating the number of human genes”. Genome Biol. 11 (5): 206. doi:10.1186/gb-2010-11-5-206. PMC 2898077. PMID 20441615.
  5. ^ “Statistics & Downloads for chromosome 3”. HUGO Gene Nomenclature Committee. 12 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2017.
  6. ^ “Chromosome 3: Chromosome summary – Homo sapiens”. Ensembl Release 88. 29 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2017.
  7. ^ “Human chromosome 3: entries, gene names and cross-references to MIM”. UniProt. 28 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  8. ^ “Search results – 3[CHR] AND "Homo sapiens"[Organism] AND ("genetype protein coding"[Properties] AND alive[prop]) – Gene”. NCBI. 19 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2017.
  9. ^ “Search results – 3[CHR] AND "Homo sapiens"[Organism] AND (("genetype miscrna"[Properties] OR "genetype ncrna"[Properties] OR "genetype rrna"[Properties] OR "genetype trna"[Properties] OR "genetype scrna"[Properties] OR "genetype snrna"[Properties] OR "genetype snorna"[Properties]) NOT "genetype protein coding"[Properties] AND alive[prop]) – Gene”. NCBI. 19 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2017.
  10. ^ “Search results – 3[CHR] AND "Homo sapiens"[Organism] AND ("genetype pseudo"[Properties] AND alive[prop]) – Gene”. NCBI. 19 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2017.