Nikolay Dmitryevich Sergeyev

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nikolay Dmitryevich Sergeyev
Никола́й Дми́триевич Серге́ев
Sinh22 tháng 9 năm 1909
Petrovtsy Kiev Governorate, Ukraina[1]
Mất11 tháng 2, 1999(1999-02-11) (89 tuổi)
Moskva, Nga
ThuộcCờ Liên Xô Liên Xô
Quân chủngHải quân Liên Xô
Hải quân Nga
Năm tại ngũ1928–1992
Quân hàm Đô đốc hạm đội
Chỉ huyTham mưu trưởng Hải quân Liên Xô
Tham chiếnThế chiến thứ hai
Khen thưởngHuân chương Lenin (2)

Nikolay Dmitryevich Sergeyev (tiếng Nga: Никола́й Дми́триевич Серге́ев; 22 tháng 9 năm 1909[2] - 11 tháng 2 năm 1999), hoặc Mikola Dmitrovich Sergeyev (tiếng Ukraina: Микола Дмитрович Серге́ев), là một đô đốc Hải quân Liên Xô, Phó Tổng tư lệnh thứ nhất, kiêm Tham mưu trưởng Hải quân Liên Xô (1964-1977),[3] hàm Đô đốc hạm đội.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Sergeyev gia nhập Hải quân năm 1928 và tốt nghiệp Trường Hải quân cao cấp MV Frunze vào năm 1931. Năm 1932, ông gia nhập Hạm đội quân sự Amur ở Viễn Đông với vị trí chỉ huy các tàu tuần tra trên sông. Ông tốt nghiệp Học viện Hải quân năm 1941.

Trong Thế chiến thứ hai, Sergeyev lần đầu tiên phục vụ trong Bộ Tổng tham mưu Hải quân, tham gia xây dựng kế hoạch cho các hoạt động đổ bộ và sau đó chỉ huy các tàu tuần tra thuộc hạm đội tàu Volga trước khi trở lại Bộ Tổng tham mưu Hải quân vào năm 1943.

Sau chiến tranh, Sergeyev tiếp tục phục vụ trong Bộ Tổng tham mưu Hải quân và tham gia vào chương trình thử nghiệm vũ khí hạt nhân của Liên Xô gần Novaya Zemlya. Ông trở thành người đứng đầu Tổng cục Tác chiến vào năm 1953 và Tham mưu trưởng Hải quân vào năm 1964, phục vụ 13 năm (lâu hơn bất kỳ ai khác) trong chức vụ đó. Ông được thăng hàm Đô đốc hạm đội năm 1970 và là Tổng Thanh tra Bộ Quốc phòng.

Sergeyev nghỉ hưu năm 1992 và mất năm 1999 tại Moskva. Ông được chôn cất tại Nghĩa trang Novodevichy.

Danh hiệu và giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Lược sử quân hàm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ныне — в Bản mẫu:МестоРождения, Киевская область, Украина.
  2. ^ Согласно собственной автобиографии Н. Д. Сергеева, на самом деле он 1910 года, но поскольку на работу принимали с 16 лет, то в 1925 году он подделал документы, исправив год рождения на 1909-й. и во всех последующих документах у него осталась эта дата. Источник: Серггева Н. С. Жизнь отданная Флоту. — М., 2005.
  3. ^ Сергеев Николай Дмитриевич // Военно-морской словарь / Гл. ред. В. Н. Чернавин. — Москва: Военное издательство, 1989. — С. 387. — 511 с. — 100 000 экз. — ISBN 5-203-00174-X.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Советская военная энциклопедия в 8-ми томах. М,: Военное издательство, 1976-1981. - ом 7. - С.329-330.
  • В. Д. Доценко. Морской биографический словарь. СПб,: «LOGOS», 1995. - С.371.