Nomascus siki
Nomascus siki | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Primates |
Họ (familia) | Hylobatidae |
Chi (genus) | Nomascus |
Loài (species) | N. siki |
Danh pháp hai phần | |
Nomascus siki (Delacour, 1951)[2] | |
![]() |
Nomascus siki là một loài động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Delacour mô tả năm 1951.[2]
Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]
Loài này sống ở các khu rừng lá rộng đất thấp, một số quần thể sống ở vùng rừng núi. Như với tất cả các loài vượn, chúng là loài di chuyển trên cây và ăn quả.[1]
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Nguyen, M.H.; Coudrat, C.N.Z.; Roos, C.; Rawson, B.M.; Duckworth, J.W. (2020). “Nomascus siki”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T39896A17968765. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T39896A17968765.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Nomascus siki”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu liên quan tới Nomascus siki tại Wikispecies
Phương tiện liên quan tới Nomascus siki tại Wikimedia Commons