Park Hae-jin
Giao diện
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Park.
Park Hae-jin | |
---|---|
Sinh | 1 tháng 5, 1983 Busan, Hàn Quốc |
Quốc tịch | Hàn Quốc |
Nghề nghiệp | Diễn viên, người mẫu |
Năm hoạt động | 2006 - nay |
Người đại diện | WM Entertainment |
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) |
Cân nặng | 72 kg (159 lb) |
Bạn đời | không |
Giải thưởng | Giải thưởng nghệ thuật Baeksang cho Nam diễn viên được yêu thích nhất Hạng mục Truyền hình |
Website | http://www.wment.co.kr/ |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 박해진 |
Romaja quốc ngữ | Bak Hae-jin |
Hán-Việt | Phác Hải Trấn |
Park Hae-jin (Hangul: 박해진, sinh ngày 1 tháng 5 năm 1983) là nam người mẫu và diễn viên người Hàn Quốc. Anh nổi tiếng nhất qua các vai diễn Shin Myung-hoon trong Phía đông vườn địa đàng , Lee Sang-woo trong Seo Young của bố, Lee Hwi-kyung trong Vì sao đưa anh tới, Han Jae Joon trong Bác sĩ xứ lạ và Yoo Jung "sunbae" trong Bẫy tình yêu.
Cuộc sống cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Cha mẹ Park Hae-jin ly hôn khi anh còn nhỏ, anh chuyển về với mẹ sau 17 năm xa cách.[1]
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tác phẩm | Vai diễn | Kênh |
---|---|---|---|
2006 | Những nàng công chúa nổi tiếng (Famous Chil Princesses) | Yeon Ha-nam | KBS |
2007 | Như trên Thiên đường và Mặt đất (Like Land and Sky) | Jung Moo-young | |
2008 | Phía đông vườn địa đàng (East of Eden) | Shin Myung-hoon | MBC |
2009 | Nhiệt huyết thương trường (Hot Blood) | Ha Ryu | KBS |
2011 | Nhặt ký lấy chồng của Tiền Đa Đa (Qian Duo Duo Jia Ren Ji - 钱多多嫁人记) | Hứa Phi | Hồ Nam TV |
2012 | Cuộc sống tươi đẹp khác (Another Kind of Splendid Life - 另一种灿烂生活) | Liu Da Ming | |
Seo Young của bố (Seoyoung, My Daughter) | Lee Sang-woo | KBS | |
2013 | Loves Relativity | Li Ang | Tây An TV |
Vì sao đưa anh tới (My Love from the Star) | Lee Hwi-kyung | SBS | |
2014 | Bác sĩ xứ lạ (Doctor Stranger) | Han Jae Joon / Lee Sung Hoon | |
Chó săn (Bad guys) | Lee Jung-moon | OCN | |
2015 | Nam nhân bang (Secret Society of Men – Friends) | Zhao Hai Peng | |
2016 | Bẫy tình yêu (Cheese in the Trap) | Yoo Jung | tvN |
Far Away Love (遠得要命的愛情) | Shen An | Quảng Đông TV | |
2017 | Man To Man | Kim Seol Won | JTBC |
2020 | Forest | Kang San-hyuk | KBS2 |
Kkondae thực tập (Kkondae Intern) | Ka Yeol-Chan | MBC | |
2022 | From now on, Showtime | Cha Cha-woong | |
2023 | The Killing Vote | Kim Moo-chan | SBS |
Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tác phẩm | Vai | |
---|---|---|---|
2010 | The Rhythm of Chopsticks | khách mời | |
2015 | Snow in Sea Breeze | Lee Sang-woo | |
2018 | Bẫy tình yêu (Cheese in the trap) | Yoo Jung |
Chương trình tạp kĩ
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Chương trình | Kênh |
---|---|---|
2009 | Family Outing | SBS |
2012 | Happy Together | KBS |
2016 | Star Awards 2016 (Show 1) | Mediacorp (Channel 8) |
Xuất hiện trong video ca nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Nghệ sĩ | Tựa đề |
---|---|---|
2007 | The Way | "Love... It's Painful" (사랑 아프다) |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Lễ trao giải | Hạng mục | Tác phẩm | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2006 | KBS Drama Awards | Best New Actor | Famous Chil Princesses | Đoạt giải |
Best Couple with Lee Tae-ran | Đoạt giải | |||
2007 | 43rd Baeksang Arts Awards | Best New Actor (TV) | Đoạt giải | |
KBS Drama Awards | Excellence Award, Actor in a Daily Drama | Like Land and Sky | Đoạt giải | |
Best Couple with Han Hyo-joo | Đoạt giải | |||
2008 | MBC Drama Awards | Best New Actor | East of Eden | Đoạt giải |
2009 | Asia Model Festival Awards | Most Popular Male Star | N/A | Đoạt giải |
KBS Drama Awards | Excellence Award, Actor in a Mid-length Drama | Hot Blood | Đề cử | |
2012 | KBS Drama Awards | Best Supporting Actor | My Daughter Seo-young | Đề cử |
2014 | 7th Korea Drama Awards | Excellence Award, Actor | My Love from the Star | Đề cử |
7th Style Icon Awards | Top 10 Style Icons | N/A | Đoạt giải | |
3rd APAN Star Awards | Excellence Award, Actor in a Miniseries | My Love from the Star | Đề cử | |
SBS Drama Awards | Excellence Award, Actor in a Drama Special | Doctor Stranger | Đề cử | |
2015 | 8th Korea Drama Awards | Top Excellence Award, Actor | Bad Guys | Đề cử |
KDA Award | Đoạt giải | |||
2016 | Korean Cable TV Awards 2016 | Best Actor | Cheese in the Trap | Đoạt giải |
Danh sách trên chưa bao gồm các giải thưởng Quốc tế (Trung Quốc,..).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Park Hae Jin On His Celeb Friends, Marriage and Comeback”. CJ E&M enewsWorld. 7 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Park Hae-jin Lưu trữ 2015-09-23 tại Wayback Machine ở Cyworld
- Park Hae-jin trên HanCinema