Quận Henry, Kentucky

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Một tòa án tại quận Henry

Quận Henry là một quận thuộc tiểu bang Kentucky, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân số người. Quận lỵ đóng ở.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích km2, trong đó có km2 là diện tích mặt nước.

Các xa lộ chính[sửa | sửa mã nguồn]

Quận giáp ranh[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin nhân khẩu[sửa | sửa mã nguồn]

Theo điều tra dân số 2 năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận đã có dân số có 15.060 người, 5.844 hộ gia đình, và 4.330 gia đình sống trong quận hạt. Mật độ dân số là 52 trên một dặm vuông (20 / km2). Có 6.381 đơn vị nhà ở mật độ trung bình của 22 trên một dặm vuông (8,5 / km 2). Cơ cấu chủng tộc của dân cư sinh sống trong quận này bao gồm 93,97% người da trắng, 3,30% da đen hay Mỹ gốc Phi, 0,24% người Mỹ bản xứ, 0,35% châu Á, Thái Bình Dương 0,02%, 1,26% từ các chủng tộc khác, và 0,86% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 2,25% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào.

Có 5.844 hộ, trong đó 33,80% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 58,70% là đôi vợ chồng sống với nhau, 10,40% có nữ hộ và không có chồng, và 25,90% là không lập gia đình. 22,00% hộ gia đình đã được tạo ra từ các cá nhân và 9,90% có người sống một mình 65 tuổi hoặc lớn tuổi hơn. Cỡ hộ trung bình là 2,57 và cỡ gia đình trung bình là 2,97.

Sự phân bố tuổi là 25,40% dưới độ tuổi 18,% 7,90 18-24, 29,70% 25-44, 24,70% từ 45 đến 64, và 12,30% từ 65 tuổi trở lên người. Độ tuổi trung bình là 37 năm. Đối với mỗi 100 nữ có 99,30 nam giới. Đối với mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 95,90 nam giới.

Thu nhập trung bình cho một hộ gia đình trong quận đã đạt mức USD 37.263, và thu nhập trung bình cho một gia đình là USD 45.009. Phái nam có thu nhập trung bình USD 31.478 so với 21.982 USD của phái nữ. Thu nhập bình quân đầu người của dân cư quận là 17.846 USD. Có 10,40% gia đình và 13,70% dân số sống dưới mức nghèo khổ, bao gồm 15,50% những người dưới 18 tuổi và 19,90% của những người 65 tuổi hoặc hơn.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]