Quận Lyon, Kentucky

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Quận Lyon là một quận thuộc tiểu bang Kentucky, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân số người. Quận lỵ đóng ở.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích km2, trong đó có km2 là diện tích mặt nước.

Các xa lộ chính[sửa | sửa mã nguồn]

Quận giáp ranh[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin nhân khẩu[sửa | sửa mã nguồn]

Theo điều tra dân số 2 năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận đã có dân số có 8.080 người, 2.898 hộ gia đình, và 2.043 gia đình sống trong quận hạt. Mật độ dân số là 38 trên một dặm vuông (15 / km2). Có 4.189 đơn vị nhà ở với mật độ trung bình là 19 trên một dặm vuông (7,3 / km 2). Cơ cấu chủng tộc của dân cư sinh sống trong quận này bao gồm 91,86% người da trắng, 6,72% da đen hay Mỹ gốc Phi, 0,30% người Mỹ bản xứ, 0,17% châu Á, Thái Bình Dương 0,01%, 0,40% từ các chủng tộc khác, và 0,54% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 0,73% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào.

Có 2.898 hộ, trong đó 25,10% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 59,80% là đôi vợ chồng sống với nhau, 8,10% có một chủ hộ nữ và không có chồng, và 29,50% là không lập gia đình. 26,80% hộ gia đình đã được tạo ra từ các cá nhân và 12,20% có người sống một mình 65 tuổi hoặc lớn tuổi hơn. Cỡ hộ trung bình là 2,26 và cỡ gia đình trung bình là 2,70.

Sự phân bố tuổi là 15,80% dưới độ tuổi 18,% 7,50 18-24, 32,90% 25-44, 27,00% từ 45 đến 64, và 16,80% từ 65 tuổi trở lên người. Độ tuổi trung bình là 42 năm. Đối với mỗi 100 nữ có 133,50 nam giới. Đối với mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 138,10 nam giới.

Thu nhập trung bình cho một hộ gia đình trong quận đã đạt mức USD 31.694, và thu nhập trung bình cho một gia đình là USD 39.940. Phái nam có thu nhập trung bình USD 36.034 so với 21.806 USD của phái nữ. Thu nhập bình quân đầu người của dân cư quận là 16.016 USD. Có 10,20% gia đình và 12,70% dân số sống dưới mức nghèo khổ, bao gồm 17,30% những người dưới 18 tuổi và 13,30% của những người 65 tuổi hoặc hơn.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]