Sân bay quốc tế El Dorado
Sân bay quốc tế El Dorado | |||
---|---|---|---|
Aeropuerto Internacional El Dorado | |||
| |||
Thông tin chung | |||
Kiểu sân bay | dân dụng/quân sự | ||
Cơ quan quản lý | OPAIN S.A. | ||
Độ cao | 2,628 m / 8,361 ft | ||
Tọa độ | 04°42′5″B 74°08′49″T / 4,70139°B 74,14694°T | ||
Trang mạng | www.elnuevodorado.com | ||
Đường băng | |||
Sân bay quốc tế El Dorado (IATA: BOG, ICAO: SKBO) là một sân bay quốc tế ở Bogotá, Colombia. Đây là sân bay lớn nhất Mỹ Latin về sản lượng hàng hóa vận chuyển với 585.598 tấn năm 2007, xếp thứ tư Mỹ Latin về lượng khách, sau Sân bay quốc tế Benito Juarez của Mêhicô và hai sân bay chính của thành phố lớn nhất Brasil là São Paulo,Sân bay quốc tế São Paulo-Guarulhos và Sân bay quốc tế Congonhas-São Paulo. Sân bay El Dorado đã phục vụ 12.763.979 lượt khách năm 2007. Sân bay này lớn nhất Colombia. Đây là trung tâm của hãng hàng không quốc gia Avianca và của hãng AeroRepública. Sân bay El Dorado có hai nhà ga.
Sân bay này được khởi công xây dựng năm 1955 và vận hành năm 1959. Sân bay này đã được khởi công nâng cấp ngày 24 tháng 8 năm 2006 để nâng công suất phục vụ lên 16 triệu lượt khách mỗi năm.
Các hãng hàng không và các tuyến điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Nhà ga El Dorado
[sửa | sửa mã nguồn]Hành lang quốc nội
[sửa | sửa mã nguồn]Hành lang quốc nội có 11 cửa.
- AIRES (Armenia, Florencia, Ibagué, Ipiales, Manizales,Medellín-Olaya Herrera, Neiva, Pasto, Popayán, Puerto Asís, Quibdó, Villavicencio, Yopal)
- EasyFly (Arauca, Armenia, Barrancabermeja, Cartago, Ibague, Neiva, Yopal)
- SATENA (Apartadó, Arauca, Buenaventura, Barranquilla, Cali, Corozal, Leticia, Medellín-Olaya Herrera, Neiva, Pasto, Popayán, Providencia, Puerto Asis, Puerto Inírida, Puerto Carreño, Quibdó, San José del Guavire, Saravena, San Andrés Island, Valledupar, Villavicencio)
Hành lang quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Hành lang quốc tế có 9 cửa.
- AeroGal (Quito)
- Aerolíneas Argentinas (Buenos Aires-Ezeiza)
- AeroSur (Panamá City, Santa Cruz de la Sierra) [bắt đầu ngày 21 tháng 11]
- AIRES (Panama City [seasonal], Maracaibo)
- Air Canada (Toronto-Pearson)
- Air France (Paris-Charles de Gaulle)
- American Airlines (Miami)
- Avianca (Barcelona, Buenos Aires-Ezeiza, Cancun [seasonal], Caracas, Fort Lauderdale, Guayaquil, Lima, Los Angeles, Madrid, Mexico City, Miami, Montego Bay [seasonal], New York-JFK, Oranjestad, Panama City, Porlamar, Punta Cana, Quito, Saint Maarten [seasonal], Santa Cruz de la Sierra [seasonal], Santo Domingo, San Juan (PR) [seasonal], Santiago de Chile, São Paulo-Guarulhos, Washington-Dulles, Willemstad)
- SAM (Guayaquil, Oranjestad, San José (CR), Valencia, Willemstad)
- Copa Airlines (Panama City)
- Cubana de Aviación (La Habana)
- Delta Air Lines (Atlanta, New York-JFK [bắt đầu 19 tháng 8][1])
- Dutch Antilles Express (Willemstad)
- Iberia (Madrid)
- JetBlue Airways (Orlando) [bắt đầu cuối năm 2008][2]
- LAN Airlines (Miami, Santiago de Chile)
- LAN Peru (Lima)
- Spirit Airlines (Fort Lauderdale) [bắt đầu ngày 24 tháng 7][3]
- TACA
Nhà ga Puente Aéreo
[sửa | sửa mã nguồn]Nhà ga Puente Aéreo dành riêng cho Avianca từ năm 1991, có 11 cửa
- Avianca (Armenia, Barrancabermeja, Barranquilla, Bucaramanga, Cali, Cartagena, Cúcuta, Ibagué, Manizales, Medellín-Cordova, Montería, Neiva, Pasto, Pereira, Popayan, Rioacha, San Andrés Island, Santa Marta, Valledupar)
Bay thuê bao
[sửa | sửa mã nguồn]Các hãng hàng hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Nhà ga quốc nội
[sửa | sửa mã nguồn]- AeroSucre
- AeroSur
- Colombian Air Cargo
- Cargo Express
- Líneas Aéreas Suramericanas
- Tampa Cargo
- Avianca Cargo