Shounen Club
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Shounen Club ザ少年倶楽部 | |
---|---|
Định dạng | Chương trình tạp kỹ |
Dẫn chương trình | Thành viên nhóm Hey! Say! JUMP |
Quốc gia | Nhật Bản |
Sản xuất | |
Thời lượng | 59 phút |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | NHK |
Định dạng hình ảnh | HD |
Phát sóng | Ngày 9 tháng 4 năm 2000 – nay |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Shounen Club (Tiếng Nhật: ザ少年倶楽部, Romaji: Za Shounen Kurabu) là một chương trình do Tập đoàn Truyền hình Nhật Bản (NHK) thực hiện và được phát sóng trên kênh NHK BS-premium (kể từ tháng 4, năm 2011). Chương trình bắt đầu được phát sóng vào ngày 09/04/2000 và được tiếp tục cho tới ngày nay
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]- Chương trình được phát sóng lần đầu vào ngày 09/04/2000 và được ghi hình tại CT-101. Chương trình phát sóng đều đặn trong 30 phút vào ngày Chủ nhật mỗi tuần.
- Ba năm sau, vào tháng 04 năm 2003, chương trình được ghi hình tại hội trường NHK và được tăng thời lượng phát sóng đến 53 phút, và được chiếu 2 lần của 2 tuần đầu tiên mỗi tháng.
- Từ tháng 4 năm 2006 đến tháng 3 năm 2011, thời lượng phát sóng giảm xuống còn 50 phút, cùng với việc phát sóng chương trình Shounen Club premium, chương trình được chiếu 3 lần trong tháng.
- Kể từ tháng 4 năm 2011, thời lượng phát sóng lại giảm xuống còn 45 phút và đến tháng 4 năm 2012, thời lượng chỉ còn 44 phút.
- Tuy nhiên, kể từ tháng 4 năm 2013, thời lượng phát sóng lại tăng lên đến 59 phút và được thêm phần biểu diễn của Kansai Johnny's Jr. (trước đây chương trình chỉ phát sóng phần biển diễn của Kanto Johnny's Jr và Kansai Johnny's Jr. riêng).
- Cùng với việc tăng giảm thời lượng phát sóng, khung giờ chiếu cũng được thay đổi. Kể từ tháng 4 năm 2010, khung giờ được đổi sang thành ngày thứ sáu lúc 18 giờ và đến tháng 4 năm 2012, khung giờ lại được đổi sang thành ngày thứ tư lúc 20 giờ.
- Tại nước ngoài, chương trình được sóng trên kênh NHK World Premium.
Thời kỳ phát sóng
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 4 năm 2000 - Tháng 3 năm 2003
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 4 năm 2003 - Tháng 3 năm 2005
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 4 năm 2005 - Tháng 2 năm 2006
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 4 năm 2006 - Tháng 3 năm 2007
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 4 năm 2007 - Tháng 2 năm 2008
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 4 năm 2008 - Tháng 3 năm 2009
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 4 năm 2009 - Tháng 3 năm 2010
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 4 năm 2010 - Tháng 3 năm 2011
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày phát sóng | Chủ đề | Dẫn chương trình chính | Khách mời | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Năm 2010 | ||||||
Người bạn |
(NEWS) Nakamaru Yuichi (KAT-TUN) |
(KAT-TUN) |
- | |||
Câu chuyện |
- | |||||
Bom tấn |
- | |||||
Mặt cười |
(KAT-TUN) |
- | ||||
Mát mẻ |
(KAT-TUN) |
- | ||||
Bầu trời |
- | |||||
Mục tiêu |
Hey! Say! JUMP |
- | ||||
Nóng |
- | |||||
Mùa hè |
Yamashita Tomohisa Hey! Say!JUMP |
- | ||||
Hey! Say!JUMP |
- | |||||
Toả sáng |
(Kanjani∞) |
- | ||||
Sức mạnh |
- | |||||
Báu vật |
(KAT-TUN) |
- | ||||
Hạnh phúc-Giận-Buồn-Vui |
- | |||||
Liên kết |
- | |||||
Vui vẻ |
NYC |
- | ||||
2010 |
- | |||||
Giáng sinh |
(KAT-TUN) |
- | ||||
Năm 2011 | ||||||
Bắt đầu |
(NEWS) Nakamaru Yuichi (KAT-TUN) |
- | ||||
Hét |
- | |||||
Yêu |
- | |||||
Hành trình |
- | - | ||||
Kỷ niệm 10 năm |
|
Tháng 4 năm 2011 - Tháng 3 năm 2012
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 4 năm 2012 - Tháng 3 năm 2013
[sửa | sửa mã nguồn]Dẫn chương trình chính trong thời gian này là lần lượt các thành viên của Hey! Say! JUMP.
Ngày phát sóng | Chủ đề | Dẫn chương trình chính | Khách mời | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Năm 2012 | ||||||
Mùa xuân |
- | |||||
Trái Đất |
- | |||||
Tham gia |
Takaki Yuya Arioka Daiki |
(NYC) |
- | |||
Hội ngộ |
- | |||||
Trái tim |
Okamoto Keito Arioka Daiki |
- | - | |||
Gia đình |
Yabu Kota Arioka Daiki |
- | - | |||
Ngôi sao |
Yabu Kota Arioka Daiki |
- | - | |||
Du lịch |
- | - | ||||
Mùa hè |
Yaotome Hikaru Arioka Daiki |
- | - | |||
Mùa hè phần 2 |
Kazuya Takaki Arioka Daiki |
- | - | |||
Liên kết |
Yaotome Hikaru Arioka Daiki |
- | - | |||
Cảm ơn |
- | - | ||||
Ca khúc |
Takaki Yuya Arioka Daiki |
- | - | |||
Đêm tối |
- | |||||
- | - | Diễn ra tại Hội trường NHK Osaka | ||||
Ngày mai |
Yaotome Hikaru Arioka Daiki |
(NYC) |
- | |||
Hét |
- | |||||
- | Takaki Yuya Arioka Daiki |
- | Diễn ra tại Hội trường NHK Osaka | |||
Phần quà |
Yamada Ryosuke Arioka Daiki |
- | ||||
2012 |
- | |||||
Giáng sinh đặc biệt |
- | Tập này dài 59 phút | ||||
Năm 2013 | ||||||
Thế giới |
Takaki Yuya Arioka Daiki |
- | - | |||
Hoà bình |
Yaotome Hikaru Arioka Daiki |
- | - | |||
Tỏ tình |
Nakajima Yuto Arioka Daiki |
- | - | |||
Tình yêu |
- | - | ||||
Kỷ niệm |
Yaotome Hikaru Arioka Daiki |
- | ||||
Hoa anh đào |
- |
Tháng 4 năm 2013 -
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày phát sóng | Chủ đề | Dẫn chương trình chính | Khách mời | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Năm 2013 | ||||||
Bắt đầu |
Chinen Yuri Arioka Daiki |
- | - | |||
Toả sáng |
Chinen Yuri Arioka Daiki |
- | - | |||
Thám hiểm |
Yaotome Hikaru Arioka Daiki |
(Kis My Ft2) |
- | |||
Tương lai |
- | |||||
Ma lực |
Yabu Kota Arioka Daiki |
(NYC) |
- | |||
Mưa |
Takaki Yuya Arioka Daiki |
- | - | |||
Mong ước |
Nakajima Kento Kikuchi Fuuma |
- | - | |||
Người bạn |
- | - | ||||
Mùa hè |
Yabu Kota |
- | - | |||
- | - | |||||
Toàn cầu |
Yabu Kota |
- | ||||
Giải trí |
- | |||||
- | - | |||||
- | - | |||||
Cảm xúc |
Yabu Kota |
- | ||||
Hét |
(NYC) |
- | ||||
Màu sắc |
Yabu Kota |
- | ||||
Ngôi sao |
(NYC) |
- | ||||
Ấm áp |
Yabu Kota |
Shigeoka Daiki |
- | |||
2013 |
- | |||||
Giáng sinh đặc biệt |
Yabu Kota |
- |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang web Shounen Club (tiếng Nhật)
- Trang web Shounen Club Premium (tiếng Nhật)