Bước tới nội dung

Shreveport, Louisiana

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Shreveport
—  Thành phố  —
Shreveport Collage
Shreveport Collage
Hiệu kỳ của Shreveport
Hiệu kỳ
Vị trí của Shreveport
Shreveport trên bản đồ Thế giới
Shreveport
Shreveport
Tọa độ: 32°28′5″B 93°55′16″T / 32,46806°B 93,92111°T / 32.46806; -93.92111
Trực thuộc sửa dữ liệu
Thành lập1836
Incorporated20 tháng 3 năm 1839
Đặt tên theoHenry Miller Shreve sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thị trưởngTom Arceneaux (R)
 • Hội đồng thành phố
Members List
Diện tích
 • Thành phố117,8 mi2 (305,1 km2)
 • Đất liền103,1 mi2 (267 km2)
 • Mặt nước14,6 mi2 (37,8 km2)  12.39%%
 • Vùng đô thị2.698 mi2 (6.987,8 km2)
Độ cao144 ft (43, m)
Dân số (2010)
 • Thành phố199,311 (US: 109th)
 • Mật độ1.940,5/mi2 (749,2/km2)
 • Vùng đô thị510,604
Múi giờCST (UTC-6)
 • Mùa hè (DST)CDT (UTC-5)
Mã điện thoại318
Thành phố kết nghĩaOstrava sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.shreveportla.gov/
Cầu bắc qua Sông Hồng nối Shreveport với Bossier City chụp từ Clyde Fant Parkway

Shreveport, Louisiana là một thành phố chính lớn thứ ba của vùng đô thị lớn thứ 3 ở bang Louisiana, Hoa Kỳ. Theo điều tra dân số Hoa Kỳ 2010, thành phố có dân số 199.311 người. Đây là thành phố lớn thứ 109 ở Hoa Kỳ. Shreveport là thủ phủ của Giáo khu Caddo và nằm dọc theo sông Hồng. Bên kia sông là thành phố Bossier.

Shreveport được lập năm 1836 bởi Shreve Town Company.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]