Tổng thống Nga
Tổng thống Liên bang Nga Президент Российской Федерации | |
---|---|
![]() Con dấu Tổng thống | |
![]() Hiệu kỳ Tổng thống | |
Chức vụ | Tổng thống/Tổng tư lệnh tối cao (trong quân đội) |
Bổ nhiệm bởi | Bầu cử trực tiếp |
Nhiệm kỳ | 6 năm, được tái cử một lần |
Người đầu tiên giữ chức | Boris Yeltsin |
Thành lập | 10 tháng 7 năm 1991 |
Kế vị | Thủ tướng Nga |
Website | (tiếng Nga) президент.рф/ (tiếng Anh) eng.kremlin.ru |
![]() |
Bài này nằm trong loạt bài về: Chính trị và chính phủ Nga |
Hiến pháp |
Ngoại giao |
Tổng thống Nga (tiếng Nga: Президент России) là nguyên thủ quốc gia của Liên bang Nga. Quyền hành pháp được phân chia giữa Tổng thống và Thủ tướng, là người đứng đầu chính phủ. Chức vụ tổng thống đã được tạo lập năm 1991 làm chức vụ đứng đầu của RSFSR theo kết quả của một cuộc trưng cầu dân ý được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 1991. Kể từ khi Liên Xô tan rã, có ba người đã được bầu vào chức vụ này. Tổng thống đầu tiên là Boris Yeltsin đã được bầu vào chức vụ này ngày 12 tháng 6 năm 1991 thông qua một cuộc bầu cử phổ thông. Ông nhậm chức vào ngày 10 tháng 7 năm 1991 với nhiệm kỳ 5 năm. Theo Hiến pháp Liên bang Nga được thông qua năm 1993, tổng thống được bầu cử cứ 4 năm một lần thông qua bầu cử trực tiếp của công dân Nga. Tổng thống thứ tư và đương nhiệm là Vladimir Putin- người vừa đắc cử trong cuộc bầu cử trực tiếp năm 2012.
Các yêu cầu để làm ứng cử viên Tổng thống Nga[sửa | sửa mã nguồn]
Theo Hiến pháp Liên bang Nga, một người muốn đứng ra làm ứng cử viên tổng thống thì phải là công dân Nga ít nhất 35 tuổi, đã sinh sống lâu dài ở Liên bang Nga không ít hơn 10 năm. Hiến pháp Liên bang Nga cũng hạn chế số nhiệm kỳ mà một cá nhân có thể giữ chức tổng thống, với mỗi cá nhân chỉ có thể giữ chức vụ này không quá hai nhiệm kỳ liên tục.
Quyền và nghĩa vụ[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng thống là người đứng đầu nhà nước và nhiệm vụ chính của tổng thống là bảo vệ quyền và sự tự do của nhân dân Nga được Hiến pháp Nga đảm bảo. Tổng thống có nhiệm vụ quyết định chính sách đối nội và đối ngoại của chính phủ Nga. Tổng thống cũng là Tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang. Tổng thống cũng được quyền trao huân và huy chương, giải quyết các vấn đề về quốc tịch và có quyền ân xá và đặc xá. Quyền và nghĩa vụ của tổng thống được quy định tại Điều 4 của Hiến pháp.[1] Theo quy định của Hiến pháp Liên bang Nga, Tổng thống Nga có quyền cách chức và đề cử thủ tướng cho Duma Quốc gia xem xét và chấp thuận. Trong trường hợp Duma Quốc gia không thông qua sau ba lần Tổng thống trình lại, Tổng thống có quyền giải tán Duma Quốc gia và kêu gọi bầu cử.
Các tổng thống Nga[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng thống | Nhiệm kỳ | Đảng phái | Đắc cử | |||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
Boris Yeltsin Борис Ельцин 1931–2007 ![]() |
10 tháng 7 năm 1991 – 31 tháng 12 năm 1999 (từ chức) |
Không đảng | 1 (1991) | |
Không đảng | 2 (1996) | |||||
2 | ![]() |
Vladimir Putin Владимир Путин Sinh 1952 ![]() |
7 tháng 5 năm 2000 – 7 tháng 5 năm 2008 |
Không đảng (sau chuyển sang Đảng Liên hiệp) |
3 (2000) | |
Không đảng (sau chuyển sang Đảng Nước Nga thống nhất) |
4 (2004) | |||||
3 | ![]() |
Dmitry Medvedev Дмитрий Медведев Sinh 1965 ![]() |
7 tháng 5 năm 2008 – 7 tháng 5 năm 2012 |
Đảng Nước Nga thống nhất | 5 (2008) | |
4 | ![]() |
Vladimir Putin Владимир Путин Sinh 1952 ![]() |
7 tháng 5 năm 2012 – Đương nhiệm |
Đảng Nước Nga thống nhất | 6 (2012) | |
Không đảng | 7 (2018) |
Các phương tiện tổng thống Nga được quyền sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Điện Kremli[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
![]() |
Xe hơi[sửa | sửa mã nguồn]
Cũng như phần lớn tổng thống và nguyên thủ các quốc gia khác, tổng thống Nga sử dụng các xe hơi bọc thép dày nhằm chống đạn.
Máy bay[sửa | sửa mã nguồn]
Cựu tổng thống[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 1 tháng 5 năm 2020, có một cựu Tổng thống còn sống là Dmitry Medvedev. Cựu Tổng thống qua đời gần đây nhất là Boris Yeltsin vào ngày 22 tháng 4 năm 2007 ở tuổi 76. Dưới đây là danh sách các cựu Tổng thống còn sống được xếp theo thứ tự nhiệm kỳ:
-
Dmitry Medvedev
(2008–2012)
14 tháng 9, 1965
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo và chú giải[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Phương tiện liên quan tới Presidents of Russia tại Wikimedia Commons
- Президент России (tiếng Nga)
- President of Russia (tiếng Anh)