Thành phi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Thành phi (chữ Hán: 成妃) là một tước hiệu được phong cho các phi tần trong thời phong kiến ở vùng Á Đông. Từ Thành (成) trong mỹ hiệu mang ý nghĩa là "làm xong, hoàn thành".

Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Minh[sửa | sửa mã nguồn]

Thanh[sửa | sửa mã nguồn]

Triều Tiên[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]