Thành viên:Thanh1908/Spider-Man: Homecoming

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

Vài tháng sau sự kiện Captain America: Civil War, Peter Parker, với sự giúp đỡ của Tony Stark, cố gắng để cân bằng cuộc sống bình thường của một học sinh trung học ở Queens, thành Phố New York trong khi vẫn chiến đấu với tội phạm như là siêu anh hùng Spider-Man. Đặc biệt khi mối đe dọa mới đang nổi lên Vultrure.

Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

(Trái - Phải) Tom Holand, Laura Harrier, Tony Revolori, Jacob Batalon, Harry và đạo diễn Jon Watts quảng bá cho Spider-Man: Homecoming năm 2016 tại Comic Con San Diego
  • Tom Holland as Peter Parker / Spider-Man:
    A 15-year-old who received spider-like abilities after being bitten by a genetically-modified spider.[1] Producers Kevin Feige and Amy Pascal were impressed by Holland's performances in The Impossible, Wolf Hall, and In the Heart of the Sea, as well as his numerous screen tests for the role.[2] Holland took inspiration from Tobey Maguire and Andrew Garfield, the previous Spider-Man actors, but also hoped to deliver something "new and exciting" with his take on the character.[3] Holland added, "This is a very different side to Spider-Man because you're going to see a kid dealing with everyday problems that a 15-year-old deals with as well as trying to save the city."[4] Holland attended The Bronx High School of Science in The Bronx for a few days to prepare for the role.[5] While there, he told a few of the students he would be portraying Spider-Man, who did not believe him, which Holland felt would carry over well into the film, where other characters do not suspect Parker of being Spider-Man.[6] It took Holland between 25 and 45 minutes to get into costume, depending on if he had to wear a harness for stunts underneath the suit.[5] Holland initially signed for "three Spider-Man movies and three solo movies".[7]
  • Michael Keaton as Adrian Toomes / Vulture:
    A man with criminal tendencies who runs a New York salvaging company and has a suit consisting of mechanical wings forged from Chitauri technology.[8] Director Jon Watts said Toomes would be different from other MCU villains like Thanos and Ultron, as "It's fun to think that if Spider-Man is a regular kid who becomes a superhero, there's got to be a bunch of regular guys who become supervillains, too."[9] Keaton called Toomes "interesting to play" and not completely villainous, saying "there's parts of him that you go, 'You know what? I might see his point.'"[10] Co-producer Eric Hauserman Carroll likened Toomes to "the dark Tony Stark",[8] a "businessman with a family. He wants to look out for his kids. He’s got sort of a Tony Soprano mentality. He doesn’t have these big delusions of grandeur where he wants to take over the world, or replace the government, or even defeat the Avengers or anything. He just wants his shot at the good life".[11] Keaton was not hesitant to portray another comic book character, after previously portraying Batman in Tim Burton's 1989 film and its 1992 sequel.[10] Watts was inspired by John C. Reilly's Nova Corpsman Rhomann Dey from Guardians of the Galaxy for Toomes' "ground-level perspective" in the film.[8]
  • Jon Favreau as Happy Hogan: The former head of security for Stark Industries and Tony Stark's driver and bodyguard. Favreau stated that in the film, Hogan is "looking after [Parker]. He needs someone to help him out."
  • Zendaya as Michelle:
    One of Parker's classmates,[12] "very smart, very intellectual, [and] always in her books."[13] Michelle was not intended to be a love interest for Parker, with Zendaya calling her "very dry, awkward, intellectual and because she's so smart, she just feels like she doesn't need to talk to people... So she comes off very weird. But to me, she is very cool because she's deep. She's always thinking about something, always reading."[14] Watts likened the character to Ally Sheedy's Allison Reynolds from The Breakfast Club or Linda Cardellini's Lindsay Weir from Freaks and Geeks.[11]
  • Donald Glover
  • Tyne Daly
  • Marisa Tomei as May Parker:
    Peter's aunt.[15][16] First reports of Tomei's casting caused backlash on social media, with comic book fans opining that the actress was "too young and attractive to portray the character",[17] especially after the character had previously been depicted by older actresses than Tomei. Regarding this, Captain America: Civil War co-writer Stephen McFeely said that, for the MCU, they were trying to make Peter "as naturalistic as possible...That's partly why his aunt isn't 80 years old; if she's the sister of his dead mother, why does she have to be two generations ahead?"[18] After researching the character, Tomei did make "a case to age me up, but no they didn't do it."[19]
  • Robert Downey Jr. as Tony Stark / Iron Man:
    A self-described genius, billionaire, playboy, and philanthropist with electromechanical suits of armor of his own invention, who is Parker's mentor and is the creator of Damage Control.[20][11] Sony Pictures Motion Picture Group chairman Thomas Rothman noted that, beyond the commercial advantage of featuring Downey in the film, the inclusion of Stark was important due to the relationship established between him and Parker in Captain America: Civil War, and felt that the development of that relationship would be a rewarding aspect of the film.[21] Watts added, "You have to think about the implications of what he did in Civil War, which is pluck this 15-year-old kid out of obscurity and bring him to Germany to embark on this insane adventure. And then he just drops him off at the end of it while he continues his part of the story. There's a lot of repercussions to that. Is it a first step towards Tony as some sort of mentor figure? Is he comfortable with that?"[22]

Jacob Batalon được miêu tả là bạn thân nhất của Paker, một "game thủ siêu phàm". Ngạc nhiên sử dụng Ned Leeds như là một cơ sở cho các nhân vật, ai không có một tên cuối cùng trong kịch bản phim hay, nhưng về cơ bản tạo ra nhân vật của mình với anh ta. Carroll nói rằng Ned và các nhân vật trong phim về cơ bản hợp của một số ưa thích của họ từ Spider-Man truyện tranh, và trong khi Ned cuối cùng có thể gió lên với những tên cuối cùng "Leeds", nó không phải là một sự đảm bảo. Laura chim Ưng miêu tả Liz Allan, Parker là người yêu và một người bạn học với một loại "-" Một cá tính. Tony Revolori kịch Flash Thompson, Parker của đối thủ, và bạn cùng lớp. Revolori nói về vai Thompson, ai thường được miêu tả như trắng trong truyện tranh, nói, "tôi biết làm thế nào quan trọng các nhân vật là để các truyện tranh hâm mộ, vì vậy tôi đang cố gắng để làm công lý." Chứ không phải là một cơ thể áp đặt jock, Thompson đã tái tưởng tượng như là "phong phú, tự mãn kid" để phản ánh quan điểm hiện đại của bắt nạt; này mô tả phần lớn đã được thông báo của hà Lan truy cập vào Các học Khoa Học Bronx.

Sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Phát triển[sửa | sửa mã nguồn]

{{Quote box|width=33%|quote="We want to play with Spider-Man in the high school years because frankly there've been five Spider-Man films and... there are so many things from the comics that haven't been done yet. Not just characters or villains or supporting characters, but sides to his character... I think it was midway through the first film that he graduated high school. At the beginning of the second Marc Webb film, he graduated high school. And some of my favorite Spider-Man arcs and Spider-Man stories, he's in high school for a lot of it. We want to explore that. That also makes him very, very different from any of our other characters in the MCU..."|source=—Kevin Feige, President of Marvel StudiosLỗi chú thích: Không có </ref> để đóng thẻ <ref> Trong quá trình bày trí nội thất theo chủ đề Spider-Man, quán cafe đã cung cấp một danh mục các vật trang trí chủ đề siêu anh hùng bao gồm Spider Curry, Spider Sense Latte và một đồ uống tên Strawberry Spider Squash, cùng với việc tặng miễn phí số lượng giới hạn sticker[23] Một tie-in truyện tranh, Spider-Man: Homecoming Prelude, được phát hành vào ngày 20 tháng 6 năm 2017[24]

Tiếp nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Trong 2017 có một cuộc khảo sát chỉ ra rằng Spider-Man: Homecoming là bộ phim được đón chờ nhiều thứ 2 trong mùa hè này chỉ sau Wonder Woman.

Doanh thu phòng vé[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 5 năm 2017, BoxOffice dự kiến bộ phim sẽ đoạt $135 triệu trong tuần đầu công chiếu tại Hoa Kì và Canada và $325 triệu tổng doanh thu nội địa.[25]

Phân tiếp theo[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 6 năm 2016, Rothman phát biểu rằng Sony và Marvel cam kết sẽ tiếp tục làm phim về Spider-Man.[26] Tới tháng 10  năm 2016, đã có các cuộc thảo luận về phần tiếp theo của bộ phim. Holland nói đùa rằng "Ai sẽ là nhân vật phản diện tiếp theo, chúng ta hãy cùng tìm kiếm".[27] Tháng 12 năm 2016, sau lần ra mắt đầu thành công trailer đầu tiên của Homecoming, Sony dự kiến một phần tiếp theo sẽ được công bố vào ngày 5 tháng 7 năm 2019.[28] Feige phát biểu rằng nếu phần đầu đã được thực hiện như vậy thì chúng ta có thể làm theo mô hình phim Harry Potter, mỗi một phần phim là một năm học;[29] bộ phim đầu tiên là năm đầu của Parker ở trường học và bộ phim thứ 3 sẽ là năm cuối cấp.[30]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Danh sách phim sử dụng drone 
  1. ^ Skipper, Ben (21 tháng 9 năm 2015). “Spider-Man Director Jon Watts Talks Origins And Tom Holland”. Yahoo!. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  2. ^ “Sony Pictures and Marvel Studios Find Their 'Spider-Man' Star and Director”. Marvel.com. 23 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  3. ^ Wilding, Josh (22 tháng 10 năm 2015). “Tom Holland Talks Spider-Man Inspiration, On Set Accident, and More”. HeyUGuys. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  4. ^ Chitwood, Adam (27 tháng 7 năm 2016). 'Spider-Man: Homecoming': Tom Holland Explains How Film Shows a Different Side of Spider-Man”. Collider.com. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  5. ^ a b Lang, Brent (27 tháng 3 năm 2017). “Tom Holland on 'Spider-Man: Homecoming,' Spinoffs, and Planning for Bathroom Breaks”. Variety. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  6. ^ Robinson, Will (9 tháng 12 năm 2016). “Tom Holland went undercover at New York high school to prep for Spider-Man”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  7. ^ Siegel, Tatiana (9 tháng 11 năm 2016). “Tom Holland Learned He Got His 'Spider-Man: Homecoming' Role From a Marvel Instagram Post”. The Hollywood Reporter. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  8. ^ a b c Truitt, Brian (27 tháng 3 năm 2017). “Sneak peek: Michael Keaton a flying fiend as everyman 'Spider-Man' villain”. USA Today. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  9. ^ Truitt, Brian (8 tháng 12 năm 2016). “Exclusive photo: Spider-Man Tom Holland unmasked in 'Homecoming'. USA Today. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  10. ^ a b Riley, Janelle (11 tháng 1 năm 2017). “Michael Keaton on His 'Spider-Man' Villain Vulture, 'The Founder'. Variety. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  11. ^ a b c Sciretta, Peter (3 tháng 4 năm 2017). 'Spider-Man: Homecoming' Set Visit: Everything We Learned - Page 2”. /Film. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  12. ^ Romano, Nick (24 tháng 7 năm 2016). “Spider-Man director confirms Zendaya character name”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  13. ^ Arrant, Chris (25 tháng 7 năm 2016). “Confirmed: Flash Thompson, Liz Allan, Ned Leeds Actors For Spider-Man: Homecoming, While Zendaya Still Mum”. Newsarama. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  14. ^ Siegel, Tatiana (9 tháng 11 năm 2016). “Zendaya Responds to 'Spider-Man' Casting Controversy, Mary Jane Rumors: "People Are Going to React Over Anything". The Hollywood Reporter. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  15. ^ Kroll, Justin (8 tháng 7 năm 2015). “Marisa Tomei to Play Aunt May in New 'Spider-Man' Movie (EXCLUSIVE)”. Variety. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  16. ^ Kroll, Justin (7 tháng 3 năm 2016). “Zendaya Joins 'Spider-Man' Reboot”. Variety. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  17. ^ Child, Ben (9 tháng 7 năm 2015). “Twitter backlash after 'too hot' Marisa Tomei cast as Spider-Man's Aunt May”. The Guardian. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  18. ^ Woerner, Meredith (7 tháng 5 năm 2016). “How Spider-Man saved 'Civil War' from being too predictable”. Los Angeles Times. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  19. ^ The Late Show with Stephen Colbert (31 tháng 3 năm 2017). Marisa Tomei And Stephen Perform An 'All Lady Gaga Lyrics' Scene. YouTube. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
  20. ^ Kit, Borys (21 tháng 4 năm 2016). “Robert Downey Jr. Joins 'Spider-Man: Homecoming'. The Hollywood Reporter. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  21. ^ Jayson, Jay (11 tháng 7 năm 2016). “Tom Rothman On Why Tom Holland's Spider-Man Is The Best Incarnation”. Comicbook.com. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  22. ^ Davis, Erik (28 tháng 3 năm 2017). “Exclusive Interview: 'Spider-Man: Homecoming' Director Jon Watts On Easter Eggs, Iron Man, John Hughes And More”. Fandango. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  23. ^ Arvedon, Jon (1 tháng 6 năm 2017). “Spider-Man: Homecoming Cafe Opens in Tokyo Ahead of Film Release”. Comic Book Resources. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  24. ^ Holmes, Adam (1 tháng 11 năm 2016). “Marvel Planning A Prequel Comic To Lead Fans Into Spider-Man: Homecoming”. Cinema Blend. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  25. ^ Robbins, Shawn (12 tháng 5 năm 2017). “Long Range Forecast: Will 'Spider-Man: Homecoming' Benefit from the Marvel Bump?”. BoxOffice. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  26. ^ Galloway, Stephen (23 tháng 6 năm 2016). “Tom Rothman on 'Spider-Man' Plans and Loving 'Ghostbusters' Trolls: "Can We Please Get Some More Haters to Say Stupid Things?". The Hollywood Reporter. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  27. ^ Nordstrom, Leigh (16 tháng 10 năm 2016). “Robert Pattinson, Sienna Miller Talk 'The Lost City of Z'. Women's Wear Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  28. ^ D'Alessandro, Anthony (9 tháng 12 năm 2016). 'Spider-Man: Homecoming 2' Shoots Web Around Independence Day 2019 Frame; 'Bad Boys 4' Moves To Memorial Day”. Deadline.com. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  29. ^ Chitwood, Adam (27 tháng 7 năm 2016). “Kevin Feige Says 'Spider-Man' Sequels Could Follow the 'Harry Potter' Format”. Collider.com. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  30. ^ Sciretta, Peter (3 tháng 4 năm 2017). 'Spider-Man: Homecoming' Set Visit: Everything We Learned - Page 3”. /Film. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Dec2014WSJ” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “SpideyMCU” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “THRFeb2015” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “WebbGarfield” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “LermanO'BrienFrontRunners” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “GoddardDeadline” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “GoddardTHR” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “O'BrienDeny” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “FeigeColliderApril2015” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “FeigeCraveApril2015” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “SpideyActors” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “SpideyFinalists” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “May2015Directors” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “SpideyCastingCall” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “June2015Directors” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “THRCastingSecrets” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “FeigeJune2015” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Filming” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “DaleyGoldsteinScreenplay” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “DaleyGoldsteinConfirm” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “GoddardReason” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “WattsOct2015” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “HollandSuperHeroHype” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “SpideyCivilWar” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Scholl” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “NewReleaseDate” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “IMAX3D” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “SimmonsInterest” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Zendaya” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “FeigeApr2016” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “FeigeApr2016Collider” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Homecoming” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “VarietyTitle” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Keaton” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Revolori” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Revolori2” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Harrier” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Harrier2” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “DowneyConfirmed” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Keaton2” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “CharacterGF” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Pinewood” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “WorkingTitle” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Keaton3” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Barbieri” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Choi” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Glover” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “BarbieriConfirm” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “MarshallGreen” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Starr” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “StarrTIH” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “WattsJun2016” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “FilmingStart” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Trio” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Buress” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Attah” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Mando” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Leyva” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Woodbine” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Grady” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Daly” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “BeauvaisEspenson” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Rice” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “SDCC2016” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “SDCC2016CBR” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “USATodaySDCC2016” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Kelly” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Chernus” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Xiao” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Buress2” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Favreau” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Downtown” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “LeeCameo” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “NewYorkFilming” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “NewYorkFilming2” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “NewYorkFilming3” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Woodley” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “FilmingWrap” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Berlin” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “CCXPPanel” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “FeigeDiversity” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “SonyLSC” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Giacchino” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “KeatonIsVulture” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “FavreauDec2016” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Kimmel” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Shocker” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Premise” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “MarriottMarquis” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “LeedsGamer” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Reshoots” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “SalvatoreTotino” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “EvansCameo” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “CinemaCon2017Trailer” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “InternationalRelease” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “TrailerSocialMedia” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “/FilmSetVisitPg1” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “IGNNedLeeds” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “IGNSpideySuit” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “KeatonNerdist” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “SoundtrackRecording” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “StarrRole” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “ScreenRantApril2017” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “MarshallGreenShocker” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “MTVAwardsClip” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “1960sThemeSong” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “UKRelease” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Premiere” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “ThirdTrailersAndPosters” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “GameSpotDomesticPoster” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “BMDPosters” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “VanityFairDomesticPoster” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “/FilmThirdTrailers” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “TechCrunchThirdTrailers” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “ScreenRantThirdTrailers” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “BMDThirdTrailers” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “ColliderThirdTrailers” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “FandangoSurvey” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “NBAFinalsSpot1” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Soundtrack” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “comScoreThirdTrailers” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “NBAFinalsSpot2” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Bên ngoài đường dẫn[sửa | sửa mã nguồn]

[[Thể loại:Phim hành động của thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim phiêu lưu của thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim hài hước của thập niên 2010]] [[Thể loại:Phim 3D năm 2017]] [[Thể loại:Phim năm 2017]] [[Thể loại:Phim về tuổi mới lớn của Mỹ]] [[Thể loại:Phim hành động khoa học viễn tưởng Mỹ]] [[Thể loại:Phim Columbia Pictures]] [[Thể loại:Phim tiếng Anh]] [[Thể loại:Nhạc nền phim của Michael Giacchino]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh năm 2012]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh năm 2016]] [[Thể loại:Phim lấy bối cảnh ở Berlin]] [[Thể loại:Phim quay tại Atlanta, Georgia]] [[Thể loại:Phim quay tại Berlin]] [[Thể loại:Phim quay ở thành phố New York]] [[Thể loại:Phim IMAX]] [[Thể loại:Phim hài kịch siêu anh hùng]] [[Thể loại:Phim chưa ra mắt]]