Andrew Garfield
Andrew Garfield | |
---|---|
![]() Garfield tại 2013 San Diego Comic-Con International | |
Tên khai sinh | Andrew Russell Garfield |
Sinh | 20 tháng 8, 1983 Los Angeles ![]() |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Hoạt động | 2004 - nay |
Andrew Russell Garfield[1] (sinh ngày 20 tháng 8 năm 1983) là diễn viên mang hai quốc tịch Hoa Kỳ và Anh Quốc. Andrew sinh ra tại Los Angeles nhưng lớn lên tại Surrey, Andrew bắt đầu sự nghiệp của mình tại Anh ban đầu bằng các vai nhỏ trong một số chương trình truyền hình. Andrew lần đầu tiên được chú ý vào năm 2010 khi tham gia một vai thứ chính trong bộ phim điện ảnh The Social Network anh đã nhận được đề cử Giải Quả cầu vàng và BAFTA cho vai diễn đó. Anh vào vai Peter Parker / Spider-Man trong bộ phim kể về siêu anh hùng The Amazing Spider-Man (2012) trong một dự án tái khởi động lại loạt phim Người Nhện đã được sự đón nhận khá tốt. Phần tiếp theo mang tên The Amazing Spider-Man 2 đã được lên kế hoạch công chiếu vào năm 2014.
Tuổi trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
Garfield sinh tại Los Angeles, là con của một phụ nữ người Anh đến từ Essex và có cha là một người Mỹ đến từ California.[2][3] Gia đình của anh chuyển đến sống ở Anh Quốc khi anh tròn 3 tuổi.[2] Garfield được nuôi dưỡng trong một gia đình trung lưu đạo Do Thái.[4][5] Gia đình anh điều hành một công ty thiết kế nội thất nhỏ. Mẹ anh là Lynn (née Hillman),[6][7] làm trợ giảng co một trường đào tạo y tá. Cha anh là Richard Garfield, trở thành huấn luyện viên chính cho Câu lạc bộ Guildford.[8][9] Anh có một người anh lớn làm bác sĩ.[10] Garfield lớn lên tại Surrey, Anh Quốc, anh là một vận động viên thể dục và tham gia bơi lội.[3][8] Ban đầu, anh muốn sau này mình sẽ học về kinh doanh, nhưng anh bắt đầu đam mê diễn xuất và theo đuổi nó khi được 16 tuổi.[11]
Garfield học dự bị tại Trường Dự bị Priory ở Banstead và sau đó là trường City of London Freemen's School gần Ashtead, trước khi chính thức được đào tại Central School of Speech and Drama, Đại học London, anh tốt nghiệp trường này năm 2004.[8][12]
Các vai diễn[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên phim | Vai diễn |
---|---|---|
2005 | Swinging | Nhiều vai diễn |
Sugar Rush | Tom | |
2006 | Simon Schama's Power of Art: Caravaggio | Boy |
2007 | Doctor Who | Frank |
Freezing | Kit | |
Bash | ||
Trial & Retribution XI: Closure | Martin Douglas | |
2009 | Red Riding | Eddie Dunford |
2011 | Saturday Night Live |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Baftas: The Actors”. Metro. Associated Newspapers Ltd. ngày 15 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2009.
- ^ a ă Mark Shenton (ngày 15 tháng 5 năm 2006). “Andrew Garfield”. Broadway.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2007.
- ^ a ă Miles Fielder (ngày 1 tháng 11 năm 2007). “Andrew Garfield”. The List. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2007.
- ^ Rob Carnevale. “Lions For Lambs – Andrew Garfield interview”. IndieLondon (IndieLondon Limited). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2007.
- ^ Jane Graham (ngày 7 tháng 10 năm 2010). “Andrew Garfield: our No 1 hottest young British movie talent”. London: The Guardian (Guardian Media Group). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2010. Không cho phép mã đánh dấu trong:
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “The Birth of Andrew Garfield”. California Birth Index. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Andrew 'Spider-Man' Garfield Watched Vivid Parody for Inspiration”. Truy cập 9 tháng 10 năm 2015.
- ^ a ă â Anita Singh (ngày 2 tháng 7 năm 2010). “Andrew Garfield as Spider-Man: who is he?”. London: The Daily Telegraph (Telegraph Media Group). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2010. Không cho phép mã đánh dấu trong:
|nhà xuất bản=
(trợ giúp) - ^ “Andrew Garfield's Parents on How Their Son Is Handling Spider-Man Fame”. Access Hollywood. NBCUniversal. ngày 29 tháng 6 năm 2012.
- ^ Isabel Albiston (ngày 27 tháng 10 năm 2007). “Andrew Garfield: ready for take-off”. London: The Daily Telegraph (Telegraph Media Group). Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2007. Không cho phép mã đánh dấu trong:
|nhà xuất bản=
(trợ giúp) - ^ “Emma & Andrew's Amazing Adventure”. USA Weekend (Gannett Company. ngày 21 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2012. Không cho phép mã đánh dấu trong:
|nhà xuất bản=
(trợ giúp) - ^ “Priory Preparatory school in Banstead celebrates 90 years”. yourlocalguardian.co.uk (Newsquest). ngày 21 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Andrew Garfield trên IMDb
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Andrew Garfield. |
- Sinh 1983
- Nam diễn viên điện ảnh Mỹ
- Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 21
- Nam diễn viên sân khấu Mỹ
- Nam diễn viên truyền hình Mỹ
- Người Mỹ gốc Anh
- Nhân vật còn sống
- Người từ Epsom
- Nhà hoạt động quyền LGBT Mỹ
- Nam diễn viên điện ảnh Anh
- Nam diễn viên sân khấu Anh
- Nam diễn viên truyền hình Anh
- Nam diễn viên Anh thế kỷ 21
- Nam người mẫu Mỹ
- Người giành giải BAFTA cho Nam diễn viên xuất sắc nhất
- Nam người mẫu Anh
- Nam diễn viên Los Angeles
- Người Làng Greenwich