Thạch Chính Lộ
Thạch Chính Lộ 石正露 | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 24 tháng 10 năm 2017 – nay 7 năm, 9 ngày |
Tổng Bí thư | Tập Cận Bình |
Kế nhiệm | đương nhiệm |
Tư lệnh Lục quân Chiến khu Bắc Bộ | |
Nhiệm kỳ | 1 tháng 12 năm 2020 – nay 3 năm, 337 ngày |
Tư lệnh Chiến khu | Vương Cường |
Tiền nhiệm | Ngô Á Nam |
Kế nhiệm | đương nhiệm |
Thông tin cá nhân | |
Quốc tịch | Trung Quốc |
Sinh | tháng 2, 1963 (61 tuổi) Đại Ky Phố, Đại Dã, Hồ Bắc |
Nghề nghiệp | Sĩ quan Quân đội |
Dân tộc | Hán |
Tôn giáo | Không |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Phục vụ trong quân đội | |
Thuộc | Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc |
Phục vụ | Trung Quốc |
Năm tại ngũ | 1980–nay |
Cấp bậc | Trung tướng |
Chỉ huy | Lục quân Chiến khu Bắc Bộ Tập đoàn quân 54 |
Thạch Chính Lộ (tiếng Trung giản thể: 方永祥, bính âm Hán ngữ: Fāng Yǒngxiáng, sinh tháng 8 năm 1966, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung tướng Quân Giải phóng, Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, khóa XIX, hiện là Tư lệnh Lục quân Chiến khu Bắc Bộ. Ông từng là Phó Tư lệnh Chiến khu Bắc Bộ kiêm Tham mưu trưởng; Quân đoàn trưởng Tập đoàn quân 54.
Thạch Chính Lộ là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, ông có sự nghiệp đều phục vụ cho Lục quân với hơn 40 năm tại ngũ, thường xuyên hoạt động các khu vục Hoa Trung và Hoa Bắc.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Thạch Chính Lộ sinh vào tháng 2 năm 1963 tại trấn Đại Ky Phố, huyện Đại Dã, nay là thành phố cấp huyện Đại Dã thuộc địa cấp thị Hoàng Thạch, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp sơ trung ở Đại Dã, đến năm 1980 thì nhập ngũ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, phân về lực lượng Lục quân. Ông phục vụ trường kỳ ở Quân khu Tế Nam và Tập đoàn quân 54 – nay là Tập đoàn quân 83, lần lượt từ chiến sĩ cho đến khi là Phó Sư đoàn trưởng Sư đoàn 127 của tập đoàn quân này. Năm 2007, ông nhậm chức Sư đoàn trưởng Sư đoàn Tăng thiết giáp 11, sau đó 1 năm thì chỉ huy sư đoàn tới Tứ Xuyên tham gia cứu trợ thiên tai sự kiện động đất Tứ Xuyên 2008, trở về năm 2009 thì được bổ nhiệm làm Tham mưu trưởng Tập đoàn quân 54. Vào tháng 7 năm 2010, ông được phong quân hàm Thiếu tướng Lục quân,[1] đến tháng 11 năm 2012 thì nhậm chức Phó Quân đoàn trưởng Tập đoàn quân 54. Vào tháng 9 năm 2014, ông được điều về Quân khu Tế Nam làm Phó Tham mưu trưởng, công tác trong 3 tháng thì trở lại Tập đoàn quân 54 giữ vị trí Quân đoàn trưởng tập đoàn quân này.[2]
Tháng 1 năm 2017, sau khi cải tổ lực lượng quân đội, Thạch Chính Lộ được bổ nhiệm làm Phó Tư lệnh Chiến khu Bắc Bộ kiêm Tham mưu trưởng.[3] Tháng 10 năm này, ông tham gia đại hội đại biểu toàn quốc, được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX.[4][5] Sang tháng 7 năm 2018, ông được thăng quân hàm Trung tướng.[1] Vào tháng 12 năm 2020, ông nhậm chức Tư lệnh Lục quân Chiến khu Bắc Bộ.[6] Giai đoạn đầu năm 2022, ông được bầu làm đại biểu tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn Quân Giải phóng và Vũ cảnh.[7][8] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[9][10][11] ông tiếp tục được bầu là Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[12][13]
Lịch sử thụ phong quân hàm
[sửa | sửa mã nguồn]Năm thụ phong | 2010 | 2018 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quân hàm | |||||||||||
Cấp bậc | Thiếu tướng | Trung tướng | |||||||||
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX
- Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX
- Danh sách Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “候补中委、北部战区副司令员兼参谋长石正露晋升中将军衔”. 澎湃新闻. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2018.
- ^ “石正露履新第54集团军军长 曾任济南军区副参谋长”. 凤凰网. ngày 27 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “原54军军长石正露任北部战区副司令员兼参谋长”. 中国青年网. ngày 1 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “中国共产党第十九届中央委员会委员名单” [Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc khóa XIX]. Đảng Cộng sản Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2020. Truy cập Ngày 15 tháng 10 năm 2019.
- ^ 聂晨静 (ngày 24 tháng 10 năm 2017). “十九大受权发布:中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
- ^ “石正露、郑璇任北部战区陆军领导”. 财新. ngày 5 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2021.
- ^ “解放軍和武警部隊選舉產生出席中國共產黨第二十次全國代表大會代表”. 解放軍報. ngày 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ 王珂园; 宋美琪 (ngày 17 tháng 8 năm 2022). “解放军和武警部队选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
- ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
- ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
- ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
- ^ 白宇; 赵欣悦 (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会候补委员名单”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会候补委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.