Vương Cường

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vương Cường
王强
Chức vụ
Nhiệm kỳ8 tháng 9 năm 2022 – nay
1 năm, 208 ngày
Chủ tịch Quân ủyTập Cận Bình
Tiền nhiệmLý Kiều Minh
Kế nhiệmđương nhiệm
Nhiệm kỳ22 tháng 10 năm 2022 – nay
1 năm, 164 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Thông tin chung
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 6, 1963 (60 tuổi)
Vinh, Tự Cống, Tứ Xuyên, Trung Quốc
Nghề nghiệpSĩ quan Quân đội
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Binh nghiệp
Thuộc Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Phục vụ Trung Quốc
Năm tại ngũ1979–nay
Cấp bậc Thượng tướng
Chỉ huyKhông quân Quân khu Tế Nam
Không quân Chiến khu Tây Bộ
Chiến khu Bắc Bộ

Vương Cường (tiếng Trung giản thể: 王强, bính âm Hán ngữ: Wáng Qiáng, sinh tháng 6 năm 1963, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là Tư lệnh Chiến khu Bắc Bộ. Ông từng là Tư lệnh Không quân Chiến khu Tây Bộ, Phó Tư lệnh Chiến khu Tây Bộ.

Vương Cường là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ông có sự nghiệp đa phần trong lực lượng Không quân Trung Quốc, hoạt động ở Quân khu Tế Nam trước giai đoạn chuyển thể quân đội Trung Quốc sang hệ thống chiến khu.

Xuất thân và giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Vương Cường sinh tháng 6 năm 1963 tại huyện Vinh thuộc địa cấp thị Tự Cống, tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp phổ thông ở huyện Vinh, vượt qua vòng thi tuyển về thể chất những năm 1980 và được chọn vào nhóm thanh niên đạt điều kiện ở huyện Vinh tham gia học không quân ở trường quân đội.[1]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1979, Vương Cường nhập ngũ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, được đào tạo không quân và điều về Quân khu Tế Nam, hoạt động ở lực lượng không quân của Quân khu Tế Nam. Ông lần lượt đảm nhiệm các chức vụ từ thấp nhất cho đến Sư trưởng Sư đoàn 12 của Không quân Tế Nam năm 2010, rồi Phó Tham mưu trưởng Không quân Tế Nam từ tháng 7 năm 2013,[1] được thăng quân hàm Thiếu tướng Không quân vào tháng 7 năm 2014.[2] Tháng 1 năm 2016, hệ thống lực lượng quân đội địa phương được cải tổ, Chiến khu Tây Bộ được thành lập quản lý Tân Cương, Tây Tạng, Thanh Hải, Cam Túc, Ninh Hạ, Tứ XuyênTrùng Khánh, Vuơng Cường được điều tới Thành Đô, bổ nhiệm làm Phó Tham mưu trưởng Chiến khu Tây Bộ, kiêm Tham mưu trưởng Không quân Tây Bộ. Sang tháng 7 năm 2018, ông nhậm chức Phó Tư lệnh Chiến khu Tây Bộ,[3] thăng quân hàm Trung tướng vào tháng 6 năm 2019,[4] và được chuyển chức làm Tư lệnh Không quân Chiến khu Tây Bộ từ tháng 4 năm 2020.[5]

Đầu tháng 9 năm 2022, trước thềm Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX, Ủy viên Trung ương Đảng, Thượng tướng, Tư lệnh Chiến khu Bắc Bộ Lý Kiều Minh được miễn nhiệm chức vụ ở chiến khu, thay thế vị trí, Vương Cường được điều tới nhậm chức Tư lệnh Chiến khu Bắc Bộ, đồng thời phong quân hàm Thượng tướng Không quân vào ngày 8 tháng 9, là tướng lĩnh duy nhất được phong quân hàm trong sự kiện này.[6] Với việc thay đổi lãnh đạo cấp cao của quân đội trước thềm sự kiện chính trị Đại 20, một số nguồn tin nước ngoài từ Ấn Độ cho rằng đây là dấu hiệu của việc đảo chính ở Trung Quốc,[7] lãnh tụ Tập Cận Bình đã bị quản thúc tại gia bởi quân đội.[8] Tuy nhiên nhiều nguồn tin khác bác bỏ tin tức này.[9][10] Vương Cường cũng là đại biểu dự Đại 20 từ đoàn đại biểu Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.[11] Giai đoạn đầu năm 2022, ông được bầu làm đại biểu tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn Quân Giải phóng và Vũ cảnh.[12][13] Tại đại hội,[14][15][16] ông được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[17][12]

Lịch sử thụ phong quân hàm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm thụ phong 2014 2019 2022
Quân hàm
Cấp bậc Thiếu tướng Trung tướng Thượng tướng

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “王强少将调任西部战区副参谋长 兼西部战区空军参谋长”. 凤凰网. 1 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  2. ^ “中国空军罕见晋升26名将军 于忠福晋升中将”. 搜狐. 15 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ 李晓伟; 苏杭 (2018). “许其亮访问哈萨克斯坦、塔吉克斯坦、吉尔吉斯斯坦”. 解放军画报 (10下). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  4. ^ “战区多位军官晋升中将军衔后首次亮相”. 财新网. 4 tháng 2 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2020.
  5. ^ “西部战区副司令员王强中将,兼任战区空军司令员”. 新浪. 8 tháng 5 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2020.
  6. ^ “中央军委举行晋升上将军衔仪式 习近平颁发命令状并向晋衔的军官表示祝贺”. 新华网. 8 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  7. ^ “中共二十大代表名单公布 习近平被软禁传言上推特热搜”. Deutsche Welle (bằng tiếng Trung). 25 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2022.
  8. ^ Nandy, Sumana. “Social media abuzz with rumour of coup in Beijing against Xi Jinping”. India Today (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022.
  9. ^ 陳破空 (28 tháng 9 năm 2022). “評論 陳破空:政變傳言不斷,習近平應該在自己身上找原因”. 自由亞洲電台 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022.
  10. ^ “習近平失蹤?遭軟禁?印媒:應是返國檢疫隔離中”. 世界日報 (bằng tiếng Trung). 25 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2022.
  11. ^ “解放军和武警部队选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Bộ Cựu chiến binh (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2022.
  12. ^ a b “解放軍和武警部隊選舉產生出席中國共產黨第二十次全國代表大會代表”. 解放軍報. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
  13. ^ 王珂园; 宋美琪 (ngày 17 tháng 8 năm 2022). “解放军和武警部队选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
  14. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  15. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  16. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  17. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chức vụ quân sự
Tiền vị:
Lý Kiều Minh
Tư lệnh Chiến khu Bắc Bộ
2022–nay
Đương nhiệm
Tiền vị:
Chiến Hậu Thuận
Tư lệnh Không quân Chiến khu Tây Bộ
2020–2022
Trống