Trương Hồng Binh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trương Hồng Binh
张红兵
Chức vụ
Nhiệm kỳ1 tháng 1 năm 2022 – nay
2 năm, 93 ngày
Chủ tịch Quân ủyTập Cận Bình
Tiền nhiệmAn Triệu Khánh
Kế nhiệmđương nhiệm
Nhiệm kỳ22 tháng 10 năm 2022 – nay
1 năm, 164 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Thông tin chung
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 1, 1966 (58 tuổi)
Hàm Ninh, Hồ Bắc, Trung Quốc
Nghề nghiệpSĩ quan Quân đội
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Binh nghiệp
Thuộc Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Phục vụ Trung Quốc
Năm tại ngũ1984–nay
Cấp bậc Thượng tướng
Chỉ huyTập đoàn quân 20 Lục quân Quân khu Tế Nam
Tập đoàn quân 76 Lục quân Chiến khu Tây Bộ
Lục quân Chiến khu Đông Bộ
Lực lượng Vũ cảnh Trung Quốc

Trương Hồng Binh (tiếng Trung giản thể: 张红兵, bính âm Hán ngữ: Zhāng Hóng Bīng, sinh tháng 1 năm 1966, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.[1] Ông là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là Chính ủy Lực lượng Vũ cảnh Trung Quốc. Ông nguyên là Chính ủy Lục quân Chiến khu Đông Bộ; Chính ủy Tập đoàn quân 76 Lục quân Chiến khu Tây Bộ.

Trương Hồng Binh là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, ông có sự nghiệp gần 40 năm công tác ở các đơn vị lục quân, từng ở Chiến khu Trung Bộ, Tây Bộ, Đông Bộ trước khi trở thành lãnh đạo Lực lượng Vũ cảnh Trung Quốc.

Xuất thân và giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Trương Hồng Bình sinh tháng 1 năm 1966 tại huyện Hàm Ninh, nay là địa cấp thị Hàm Ninh, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp phổ thông ở Hàm Ninh, theo học các khóa học quân sự tại trường quân sự trong những năm công tác, được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc vào năm 1986.[2]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Các giai đoạn[sửa | sửa mã nguồn]

Trương Hồng Binh nhập ngũ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc vào năm 1984, tại lực lượng lục quân của Quân khu Tế Nam. Thời kỳ đầu, ông là quân nhân công tác ở các đơn vị chính trị của quân đội, là chính trị viên tiểu đoàn, chính ủy trung đoàn.[3] Năm 2000, ông là Chính ủy Lữ đoàn 58 thuộc Tập đoàn quân 20, Lục quân Quân khu Tế Nam, sau đó là Phó Chủ nhiệm Bộ Chính trị của Tập đoàn quân 20. Năm 2013, ông được điều tới Tập đoàn quân 54, nay là Tập đoàn quân 83 Lục quân Chiến khu Trung Bộ, nhậm chức Chính ủy Sư đoàn 127. Đến đầu năm 2014, ông được điều chuyển về Tập đoàn quân 20 làm Chủ nhiệm Bộ Chính trị của Tập đoàn quân, được phong quân hàm Thiếu tướng Lục quân vào tháng 7 cùng năm.[4][5]

Tháng 3 năm 2017, sau khi cải tổ lại hệ thống quân đội, thành lập các chiến khu, Trương Hồng Binh được điều chuyển tới Chiến khu Tây Bộ, nhậm chức Chính ủy Tập đoàn quân 76 Lục quân Chiến khu Tây Bộ.[6] Đến tháng 12 năm 2019, ông được điều sang Chiến khu Đông Bộ, nhậm chức Chính ủy Lục quân Chiến khu Đông Bộ, được phong quân hàm Trung tướng Lục quân vào cùng thời gian.[7][8]

Lực lượng Vũ cảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 1 năm 2022, Quân ủy Trung ương quyết định điều chuyển Trương Hồng Binh tới Lực lượng Vũ cảnh, bổ nhiệm ông làm Chính ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc, đồng thời ông được nhà lãnh đạo Tập Cận Bình phong quân hàm Thượng tướng vào ngày 21 tháng 1 cùng năm.[9] Giai đoạn đầu năm 2022, ông được bầu làm đại biểu tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn Quân Giải phóng và Vũ cảnh.[10][11] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[12][13][14] ông được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[15][16]

Lịch sử thụ phong quân hàm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm thụ phong 2014 2019 2022
Quân hàm
Thượng tướng
Thượng tướng
Cấp bậc Thiếu tướng Trung tướng Thượng tướng

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “李文波 魏朝东开展"八一"建军节"双拥"慰问活动”. 咸安区政府. 2 tháng 8 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2019.
  2. ^ 宋国庆、李晓婧 (ngày 11 tháng 12 năm 2019). “陆军举行晋升中将少将军衔仪式 6位军官晋升中将军衔”. Sina (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ “第20集团军人事再调整:张红兵接任政治部主任”. 网易. 22 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.
  4. ^ 李玉莹 (ngày 31 tháng 12 năm 2019). “这位湖北籍将军出任东部战区陆军政委,晋升副战区级!”. Đại Vũ (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2022.
  5. ^ “第76集团军军政主官亮相:范承才任军长,张红兵任政委”. The Paper (bằng tiếng Trung). ngày 29 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2022.
  6. ^ “第76集团军军政主官亮相:范承才任军长,张红兵任政委”. 澎湃新闻. 29 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.
  7. ^ “陆军晋升6位中将,中央候补委员在列”. 凤凰网. 11 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2019.
  8. ^ 林韵诗 (30 tháng 12 năm 2019). "南沙卫士"杨志亮中将升任南部战区海军政委”. 财新网. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2019.
  9. ^ 赵娟, 吕燕芳, 王林晨 (ngày 21 tháng 1 năm 2022). “中央军委举行晋升上将军衔警衔仪式 习近平颁发命令状并向晋衔的军官警官表示祝贺”. Weixin (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2022.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  10. ^ “解放軍和武警部隊選舉產生出席中國共產黨第二十次全國代表大會代表”. 解放軍報. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
  11. ^ 王珂园; 宋美琪 (ngày 17 tháng 8 năm 2022). “解放军和武警部队选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
  12. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  13. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  14. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  15. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  16. ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chức vụ quân sự
Tiền vị:
An Triệu Khánh
Chính ủy Vũ cảnh Trung Quốc
2022—nay
Đương nhiệm
Tiền vị:
Liêu Khả Đạc
Chính ủy Lục quân Đông Bộ
2019—2022
Kế vị:
Đường Hưng Hoa
Chức vụ mới Chính ủy Tập đoàn quân 76
2017—2019
Kế vị:
Khuyết
Tiền vị:
Tiết Quân
Chủ nhiệm Bộ Chính trị Tập đoàn quân 20
2014—2017
Giải thể