Tần Thụ Đồng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tần Thụ Đồng
秦树桐
Chức vụ
Nhiệm kỳ1 tháng 1 năm 2022 – nay
2 năm, 82 ngày
Chủ tịch Quân ủyTập Cận Bình
Tiền nhiệmLưu Lôi
Kế nhiệmđương nhiệm
Nhiệm kỳ22 tháng 10 năm 2022 – nay
1 năm, 153 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Thông tin chung
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 11, 1963 (60 tuổi)
Khương Yển, Thái Châu, Giang Tô, Trung Quốc
Nghề nghiệpSĩ quan Quân đội
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Binh nghiệp
Thuộc Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Phục vụ Trung Quốc
Năm tại ngũ1981–nay
Cấp bậc Thượng tướng
Chỉ huyTập đoàn quân 72, Lục quân Chiến khu Đông Bộ
Tập đoàn quân 75, Lục quân Chiến khu Nam Bộ
Lục quân Trung Quốc

Tần Thụ Đồng (tiếng Trung giản thể: 秦树桐, bính âm Hán ngữ: Qin Shù Tóng, sinh tháng 11 năm 1963, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.[1] Ông là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là Chính ủy Lục quân Trung Quốc. Ông nguyên là Chủ nhiệm Bộ Công tác chính trị Lục quân; Chính ủy Tập đoàn quân 75, Lục quân Chiến khu Nam Bộ; Chính ủy Tập đoàn quân 72, Lục quân Chiến khu Đông Bộ.

Tần Thụ Đồng là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ông có sự nghiệp từng công tác ở bốn tập đoàn quân khác nhau thuộc hệ thống lục quân trước khi trở thành Chính ủy Lục quân.

Xuất thân và giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Tần Thụ Đồng sinh tháng 11 năm 1963 tại huyện Khương Yển, nay là quận Khương Yển, địa cấp thị Thái Châu, tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp phổ thông ở Khương Yển, theo học các khóa học quân sự tại trường quân sự trong những năm công tác, được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc vào năm 1985.[2]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Các giai đoạn[sửa | sửa mã nguồn]

Tần Thụ Đồng nhập ngũ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc vào năm 1981 ở lực lượng Tập đoàn quân 12, nay là Tập đoàn quân 71. Trong những năm tại quân ngũ, ông lần lượt là Chính ủy Trung đoàn bộ binh, Chính ủy Lữ đoàn bộ binh 34 đóng tại Cú Dung, sau đó đổi thành Lữ đoàn hợp thành 34 của Lục quân Chiến khu Đông Bộ. Sau đó, ông là Chính ủy Sư đoàn Tăng thiết giáp 2 và là Phó Chủ nhiệm Bộ Chính trị Tập đoàn quân 71 của Chiến khu Đông Bộ. Tháng 3 năm 2013, ông được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Bộ Chính trị Tập đoàn quân 31, nay là Tập đoàn quân 73,[3] thăng lên làm Phó Chính ủy lực lượng này từ tháng 7 năm 2014, đồng thời được phong quân hàm Thiếu tướng vào cùng giai đoạn. Tháng 9 năm 2015, ông được điều sang Tập đoàn quân 1, nay là Tập đoàn quân 72,[4] nhậm chức Chính ủy, và công tác tại đủ ba tập đoàn quân 71, 72, 73 của Lục quân Chiến khu Đông Bộ.[5] Đến tháng 3 năm 2017, ông được điều sang Chiến khu Nam Bộ, nhậm chức Chính ủy Tập đoàn quân 75.[6]

Lục quân Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 4 năm 2018, Tần Thụ Đồng được điều lên trung ương, nhậm chức Chủ nhiệm Bộ Công tác chính trị của Lục quân,[7] được phong hàm Trung tướng vào tháng 6 năm 2019.[8] Đến tháng 1 năm 2021, Quân ủy Trung ương quyết định bổ nhiệm ông làm Chính ủy Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, đồng thời ông được nhà lãnh đạo Tập Cận Bình phong quân hàm Thượng tướng vào thời điểm này, cùng phối hợp với Tư lệnh Lưu Chấn Lập chỉ huy Lục quân Trung Quốc.[9] Giai đoạn đầu năm 2022, ông được bầu làm đại biểu tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn Quân Giải phóng và Vũ cảnh.[10][11] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[12][13][14] ông được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[15][16]

Lịch sử thụ phong quân hàm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm thụ phong 2014 2019 2022
Quân hàm
Thượng tướng
Thượng tướng
Cấp bậc Thiếu tướng Trung tướng Thượng tướng

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 王胜留 (ngày 21 tháng 1 năm 2022). “独家视频丨中央军委举行晋升上将军衔警衔仪式 习近平颁发命令状并向晋衔的军官警官表示祝贺”. CCTV. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2022.
  2. ^ 蒋子文 (ngày 28 tháng 6 năm 2019). “陆军举行晋衔仪式:张明才等6位军官晋升中将军衔”. The Paper. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ “31军高层频繁换血 王安龙大校履新政治部主任”. 搜狐. 23 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ “南京军区第1集团军政委易人,秦树桐接棒白吕”. 澎湃新闻. 5 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
  5. ^ 丁晓 (ngày 13 tháng 7 năm 2017). “原第1集团军政委秦树桐出任第75集团军政委”. The Paper. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2022.
  6. ^ “原第1集团军政委秦树桐出任第75集团军政委”. 澎湃新闻. 13 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
  7. ^ “中部战区陆军政委周皖柱、新疆军区司令员刘万龙晋升中将”. 凤凰网. 26 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
  8. ^ “陆军举行晋衔仪式:张明才等6位军官晋升中将军衔”. 搜狐. 28 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  9. ^ “中央军委举行晋升上将军衔警衔仪式 习近平颁发命令状并向晋衔的军官警官表示祝贺”. 新华网. 21 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2022.
  10. ^ “解放軍和武警部隊選舉產生出席中國共產黨第二十次全國代表大會代表”. 解放軍報. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
  11. ^ 王珂园; 宋美琪 (ngày 17 tháng 8 năm 2022). “解放军和武警部队选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
  12. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  13. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  14. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  15. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  16. ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chức vụ quân sự
Tiền vị:
Lưu Lôi
Chính ủy Lục quân Trung Quốc
2022—nay
Đương nhiệm
Tiền vị:
Lưu Gia Quốc
Chủ nhiệm Bộ Công tác chính trị Lục quân
2018—2022
Kế vị:
Triệu Lôi
Tiền vị:
Lưu Gia
Chính ủy Tập đoàn quân 41
Chính ủy Tập đoàn quân 75
2017—2018
Kế vị:
Ngụy Văn Ba
Tiền vị:
Bạch Lữ
Chính ủy Tập đoàn quân thứ Nhất
2015—2017
Kế vị:
Vương Văn Toàn
Chính ủy Tập đoàn quân 72