The Dream Chapter: Star

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
The Dream Chapter: Star
EP của TXT
Phát hành4 tháng 3 năm 2019 (2019-03-04)
Thể loại
Thời lượng17:28
Ngôn ngữ
  • Korean
  • English
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của TXT
The Dream Chapter: Star
(2019)
The Dream Chapter: Magic
(2019)
Đĩa đơn từ The Dream Chapter: Star
  1. "Crown"
    Phát hành: 4 tháng 3 năm 2019
  2. "Cat & Dog"
    Phát hành: 25 tháng 4 năm, 2019
  3. "Nap of a Star"
    Phát hành: 5 tháng 6 năm 2019

The Dream Chapter: Star (còn được viết là The Dream Chapter: STAR; Tiếng Hàn꿈의 장: STAR; RomajaKkum-ui Jang: Seuta) là mini album đầu tiên của nhóm nhạc nam Hàn Quốc TXT, được phát hành vào ngày 4 tháng 3 năm 2019 bởi Big Hit EntertainmentRepublic Records, ở cả hai định dạng kỹ thuật số và physical.[1]

Bối cảnh và phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 1 năm 2019, TXT được giới thiệu lần đầu tiên thông qua một chuỗi video tiết lộ từng thành viên.[2] Vào ngày 22 tháng 2, tracklist đã được công bố.[3]

Ngày 4 tháng 3, TXT được debut tại sân khấu của Mnet, họ trình diễn các ca khúc "어느날 머리에서 뿔이 자랐다 (Crown)", "Blue Orangeade" và "별의 낮잠 (Nap of a star)". Ngày 7 tháng 4, video lyric của "Blue Orangeade" đã được xuất bản trên kênh YouTube của Big Hit. Sau đó, video âm nhạc thứ hai "Cat & Dog" chính thức được phát hành vào ngày 25 tháng 4 lúc nửa đêm (KST) trên cùng một kênh. Vào ngày 31 tháng 5, trước đó khoảng 10 giờ, tài khoản Twitter chính thức của Big Hit Entertainment đã thông báo ca khúc "Our Summer (Acoustic Mix)" sẽ được công bố và phát hành. Không lâu sau đó, vào ngày 5 tháng 6, video âm nhạc thứ ba tên "Nap of a star" đã được phát hành trên kênh YouTube của Big Hit.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Bản quyền được điều chỉnh từ Tidal.[4]

STTNhan đềSáng tácProducer(s)Thời lượng
1."Blue Orangeade"
  • Slow Rabbit
  • Moonshine
  • Cazzi Opeia
  • Ellen Berg
  • Supreme Boi
Slow Rabbit3:06
2."Crown" (어느 날 머리에서 뿔이 자랐다)
Slow Rabbit3:51
3."Our Summer"
The Futuristics3:20
4."Cat & Dog"
  • Daniel "JUNE NAWAKII" Celestin
  • Supreme Boi
  • Darel "BEBE DA RICH" Ituta
  • Daniel "JUNE NAWAKII" Celestin
  • Supreme Boi[a]
3:08
5."Nap of a Star" (별의 낮잠)
  • LEL
  • "hitman" bang
  • Slow Rabbit
LEL4:03
Tổng thời lượng:17:28

Ghi chú

^[a] : biểu thị một nhà sản xuất bổ sung

Người tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Bản quyền được điều chỉnh từ NetEase MusicTidal.[5][6]

  • TXT – vocals, background vocals (track 1-2, 4), gang vocals (track 1)
  • Adora – background vocals (track 1, 3), vocal arrangement (track 1), recording engineer (track 1, 3), digital editing (track 1, 3)
  • Supreme Boi – background vocals (track 1, 4), gang vocals (track 1), vocal arrangement (track 1-2, 4), additional instrumentation and programming (track 4), recording engineer (track 4), digital editing (track 4)
  • Moonshine – background vocals (track 1)
  • Melanie Joy Fontana – background vocals (track 2)
  • Jung Myeong-hoon – background vocals (track 2)
  • Collin' – background vocals (track 3)
  • Kim Hyun-jung – gang vocals (track 1)
  • Im Ji-yeon – gang vocals (track 1)
  • Yang Hee-ju – gang vocals (track 1)
  • Kim Ji-yeon – gang vocals (track 1), recording engineer (track 1, 3, 5)
  • Slow Rabbit – vocal arrangement (track 1-3, 5), keyboard (track 1-2), synthesizer (track 1-2, 5), additional ryhthm programming (track 5), recording engineer (track 1-3), digital editing (track 1-3, 5)
  • El Capitxn – vocal arrangement (track 3), digital editing (track 1, 3-4), recording engineer (track 3)
  • Lee Tae-wook – guitar (track 2)
  • The Futuristics – all instrumentation and programming (track 3)
  • Daniel "June Nawakii" Celestin – keyboard (track 4), synthesizer (track 4)
  • Lel – synthesizer (track 5), background vocals (track 5), vocal arrangement (track 5), digital editing (track 5)
  • Jung Jae-pil – guitar (track 5)
  • Park Jin-se – recording engineer (track 1, 3-5), digital editing (track 5)
  • Jung Woo-yeong – recording engineer (track 1-5), digital editing (track 5)
  • Michel "Lindgren" Schulz – recording engineer (track 2)
  • Phil Tan – mixer (track 1-2)
  • Yang Ga – mixer (track 3)
  • Jaycen Joshua – mixer (track 4)
  • Hector Castillo – mixer (track 5)
  • Bill Zimmerman – assistant mixer (track 1-2)
  • Jacob Richards – assistant mixer (track 4)
  • Mike Seaberg – assistant mixer (track 4)
  • DJ Riggins – assistant mixer (track 4)
  • Carlos Imperatori – assistant mixer (track 5)

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng hàng tuần[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2019) Thứ hạng
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[7] 98
Canadian Albums (Billboard)[8] 100
French Digital Albums (SNEP)[9] 11
Album Nhật Bản (Oricon)[10] 3
Scottish Albums (OCC)[11] 71
South Korean Albums (Gaon)[12] 1
Spanish Albums (PROMUSICAE)[13] 58
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[14] 58
UK Digital (OCC)[15] 20
US Billboard 200[16] 140
US World Albums (Billboard)[16] 1

Bảng xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2019) Thứ hạng
South Korea (Gaon) [17] 26

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách cuối năm
Phê bình/Xuất bản Danh sách Bài hát Thứ hạng Ghi chú
Refinery29 The Best K-Pop Songs Of 2019 "Crown" 1 [18]
PopCrush Best Songs Of 2019 9 [19]
KultScene 50 Best K-pop Songs of 2019 7 [20]
Danh sách theo thập kỷ
Xuất bản Giải thưởng Bài hát Thứ hạng/Năm Ghi chú
British GQ Best K-Pop songs of the decade
"Crown"
Year of 2019

Giải thưởng trên chương trình âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát Đài tuyền hình Ngày Ghi chú
"Crown" The Show (SBS MTV) 12 tháng 3 năm 2019 [22]
M Countdown (Mnet) 14 tháng 3 năm 2019 [23]
Show Champion (MBC M) 20 tháng 3 năm 2019 [24]

Chứng nhận và chỉ số bán hàng[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Đơn vị chứng nhận
Nhật Bản 24,796 [25]
Hàn Quốc (KMCA) [26] Platinum 203,795 [27]
Mỹ 4,000[16]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “TOMORROW X TOGETHER Announces First Album 'The Dream Chapter: STAR'. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ “Everything We Know About Big Hit Entertainment's TXT So Far”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
  3. ^ “TXT finally unveils track list for debut album The Dream Chapter: STAR”. Metro.co.uk. ngày 21 tháng 2 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019.
  4. ^ “The Dream Chapter: STAR by TOMORROW X TOGETHER”. Tidal. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2020.
  5. ^ “The Dream Chapter: STAR-TOMORROW X TOGETHER (투모로우바이투게더)-Album”. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2020 – qua NetEase Music.
  6. ^ “Credits / The Dream Chapter: STAR / TOMORROW X TOGETHER”. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2020 – qua Tidal.
  7. ^ "Ultratop.be – Tomorrow X Together – The Dream Chapter: Star" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2019.
  8. ^ “Chart Search: Tomorrow X Together”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2019.
  9. ^ “The Dream Chapter: Star”. ngày 8 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2019.[liên kết hỏng]
  10. ^ "Oricon Top 50 Albums: 2019-03-18" (bằng tiếng Nhật). Oricon. 18 tháng 3 năm 2019. Truy cập 13 tháng 3 năm 2019.
  11. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100". Official Charts Company. 8 tháng 3 năm 2019. Truy cập 9 tháng 3 năm 2019.
  12. ^ “Gaon Album Chart – Week 10, 2019”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2019.
  13. ^ “Top 100 Albumes – Semana 18: del 26.4.2019 al 2.5.2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập 8 tháng 5 năm 2019.
  14. ^ "Swisscharts.com – Tomorrow X Together – The Dream Chapter: Star". Hung Medien. Truy cập 13 tháng 3 năm 2019.
  15. ^ "Official Album Downloads Chart Top 100". Official Charts Company. 8 tháng 3 năm 2019. Truy cập 11 tháng 3 năm 2019.
  16. ^ a b c “Tomorrow X Together Debuts at No. 1 on Emerging Artists, World Albums & World Digital Song Sales Charts”. billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2019. Truy cập 12 tháng 3 năm 2019.
  17. ^ “2019년 Album Chart”. Gaon. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
  18. ^ Morin, Natalie (ngày 20 tháng 12 năm 2019). “The Best K-Pop Songs Of 2019”. Refinery29 . Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  19. ^ “Best Songs Of 2019”. PopCrush. ngày 2 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  20. ^ “50 BEST K-POP SONGS OF 2019”. KultScene. ngày 31 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2020.
  21. ^ Glasby, Taylor (ngày 20 tháng 12 năm 2019). “Best K-Pop songs of the decade”. British GQ (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
  22. ^ Kim, Mi-lee (ngày 12 tháng 3 năm 2019). '더쇼' TXT, 데뷔 첫 1위 영예 "응원해주시는 팬 분들께 감사해"[종합]” ['The Show' TXT, debut first place honor "Thank you fans for supporting" [General]]. Herald POP (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  23. ^ Yoo, Eun-young (ngày 14 tháng 3 năm 2019). '엠카운트다운' 투모로우바이투게더 1위...박봄·마마무 컴백 [종합]” ['M Countdown' Tomorrow by Together # 1... Park Bom and Mamamu Comeback]. XportsNews (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  24. ^ Kim, Mi-lee (ngày 20 tháng 3 năm 2019). '쇼챔피언' 투모로우바이투게더, 1위 3관왕…박봄·마마무 컴백 [종합]” ['Show Champion' Tomorrow by Together, 1st place crown winner Park Bom ・ Mamamu Comeback [General]]. XportsNews (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  25. ^ 週間 CDアルバムランキング 2019年03月18日付 [Weekly CD Album Ranking on ngày 18 tháng 3 năm 2019]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2019.
  26. ^ "South Korean album certifications – TXT – The Dream Chapter: Star" (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2020.
  27. ^ “2019년 Album Chart” [2019 Year-end Album Chart] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.