Trâm mốc
Syzygium cumini | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicot |
(không phân hạng) | Rosid |
Bộ (ordo) | Myrtales |
Họ (familia) | Myrtaceae |
Chi (genus) | Syzygium |
Loài (species) | S. cumini |
Danh pháp hai phần | |
Syzygium cumini (L.) Skeels. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Trâm mốc hay trâm vối hay vối rừng, (các tỉnh nam trung bộ và nam bộ tây nguyên gọi là cây trâm, trâm vỏ đen (danh pháp hai phần: Syzygium cumini) là cây thường xanh nhiệt đới thuộc chi Trâm, bản địa của Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Pakistan, Sri Lanka và Indonesia. Cây cũng có mặt ở các nước Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam.
Đây là cây ưa ẩm thường được tìm thấy ở ven suối, thích nghi được nhiều loại đất khác nhau, cây cho gỗ độ cứng trung bình tỷ trọng 0.68, gỗ có vân mịn, màu nâu, ít mói mọt, dễ gia công, đánh bóng. Quả trâm ăn được, khi chưa chín có vị chát, khi chín ăn ngọt ngon, có mùi vị hơi giống mận (mận roi ở các tỉnh nam trung bộ; nam bộ, tây nguyên gọi là mận, không nên nhầm lẫn với trái mận bắc thuộc Chi Prunus) (vì mận/roi cũng thuộc chi Trâm).
Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]
Cây gỗ nhỡ cao từ 8– 20 m, đường kính có thể đạt 50 cm. cây thuộc họ chi Trâm nên khi nhìn thoáng qua sẽ thấy giống như cây mận (mận roi) nhưng cao hơn rất nhiều.
Gỗ trâm được khai thác nhiều đề làm mộc, hiện nay do suy giảm diện tích rừng nên không còn thấy đồ nội thất gỗ Trâm nữa. Trái trâm là một loại trái cây tuổi thơ của nhiều người, vị chát khi gần chín và thơm ngọt lúc chín của quả trâm gắn với kỷ niệm của nhiều người và đi vào thơ ca như một hình tượng gắn với tuổi thơ.
Thành phần hóa học và dinh dưỡng[sửa | sửa mã nguồn]
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 251 kJ (60 kcal) |
15.56 g | |
0.23 g | |
0.72 g | |
Vitamin | |
Vitamin A | 3 IU |
Thiamine (B1) | (1%) 0.006 mg |
Riboflavin (B2) | (1%) 0.012 mg |
Niacin (B3) | (2%) 0.260 mg |
Pantothenic acid (B5) | (3%) 0.160 mg |
Vitamin B6 | (3%) 0.038 mg |
Vitamin C | (17%) 14.3 mg |
Chất khoáng | |
Canxi | (2%) 19 mg |
Sắt | (1%) 0.19 mg |
Magiê | (4%) 15 mg |
Phốt pho | (2%) 17 mg |
Kali | (2%) 79 mg |
Natri | (1%) 14 mg |
Thành phần khác | |
Nước | 83.13 g |
| |
Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành. Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA |
Lá cây trâm mốc chứa các thành phần sau:
Lá trâm mốc | |
---|---|
Hợp chất | Hàm lượng, % |
Protein thô | 9,1 |
Chất béo | 4,3 |
Xơ thô | 17,0 |
Tro | 6,0 |
Calci | 1.3 |
Phosphor | 0.19 |
Source: http://www.hort.purdue.edu/newcrop/morton/jambolan.html |
Gallery[sửa | sửa mã nguồn]
Quả trâm mốc chín ở chợ Bangalore
Một chùm quả chụp tại Jessore, Bangladesh
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Trâm mốc. |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Báo cáo khảo sát các loại gỗ ít được biết đến ở Việt Nam. Hợp phần Chế biến thương mại và tiếp thị lâm sản. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2011.