Bước tới nội dung

Trượt băng nằm ngửa tại Thế vận hội Mùa đông 2018 - Vòng loại

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây là quy tắc xét tư cách tham dự và cách thức phân bổ số suất của môn trượt băng nằm ngửa tại Thế vận hội Mùa đông 2018.[1]

Quy tắc xét loại[sửa | sửa mã nguồn]

Việc xét tư cách tham dự dựa trên tổng điểm từ 5 giải đấu cúp thế giới tại Luge World Cup mùa giải 2017-18. Có 110 suất để các vận động viên thi đấu ở đại hội. Ban đầu có tối đa 37 nam, 27 nữ, và 17 đội thi đấu đôi vượt qua vòng loại. Mỗi quốc gia có tối đa 3 nam, 3 nữ, và 2 đội đôi. Chủ nhà có quyền có ít nhất một người trong mỗi nội dung nam, nữ, và đôi nếu họ đạt đủ điều kiện tối thiểu. Sau đó sẽ có tám vận động viên được bổ sung, đầu tiên là để lấp đầy các đội tiếp sức có thứ hạng cao nhất mà chưa có các cá nhân ở cả ba phân môn, sau đó các suất còn lại sẽ được phân phối đều giữa ba phân môn.

Nội dung tiếp sức đồng đội sẽ gồm các quốc gia có đủ người để thành lập một đội tiếp sức từ các vận động viên có sẵn. Những người này cũng phải tham gia vào các cuộc thi tiếp sức trong thời gian xét loại. Sẽ có ba cuộc đua trong thời gian vòng loại.

Phân bổ số suất[sửa | sửa mã nguồn]

Các suất phân bổ dựa trên bảng xếp hạng sau World Cup 5 kết thúc vào ngày 16 tháng 12 năm 2017.[2]

Quốc gia Nam Đôi Nữ Tiếp sức VĐV
 Argentina 1 1
 Úc 1 1
 Áo 3 2 3 x 10
 Bulgaria 1 1
 Canada 3 1 3 x 8
 Croatia 1 1
 Cộng hòa Séc 1 2 1 x 6
 Gruzia 1 1
 Đức 3 2 3 x 10
 Anh Quốc 2 2
 Ấn Độ 1 1
 Ý 3 2 2 x 9
 Kazakhstan 1 1
 Latvia 3 2 3 x 10
 Vận động viên Olympic từ Nga 3 2 1 x 8
 Ba Lan 2 1 2 x 6
 România 2 1 1 x 5
 Slovakia 2 1 1 x 5
 Slovenia 1 1
 Hàn Quốc 1 1 2 x 5
 Thụy Sĩ 1 1
 Đài Bắc Trung Hoa 1 1
 Ukraina 2 1 2 x 6
 Hoa Kỳ 3 2 3 x 10
Tổng: 24 nước 40 20 30 13 110

Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Số VĐV Tổng VĐV Quốc gia
3 21  Áo
 Canada
 Đức
 Ý
 Latvia
 Vận động viên Olympic từ Nga
 Hoa Kỳ
2 10  Anh Quốc
 Ba Lan
 România
 Slovakia
 Slovenia
 Ukraina
1 9  Slovenia
 Úc
 Bulgaria
 Cộng hòa Séc
 Gruzia
 Ấn Độ
 Hàn Quốc
 Đài Bắc Trung Hoa
 Kazakhstan1
40 40
  1. ^ Slovenia chỉ sử dụng 1 suất. Suất đó được Kazakhstan sử dụng.[3]

Đôi[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội in nghiêng nhận suất nhờ các suất bổ sung để tạo thành một đội tiếp sức

Số đôi Số VĐV Quốc gia
2 28  Áo
 Cộng hòa Séc
 Đức
 Ý
 Latvia
 Vận động viên Olympic từ Nga
 Hoa Kỳ
1 12  Canada
 Ba Lan
 Slovakia
 Hàn Quốc1
 Ukraina
 România
20 40
  1. ^ Hàn Quốc có suất nhờ là chủ nhà.

Nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội in nghiêng nhận suất nhờ các suất bổ sung để tạo thành một đội tiếp sức

Số VĐV Tổng VĐV Quốc gia
3 15  Áo
 Canada
 Đức
 Latvia
 Vận động viên Olympic từ Nga2
 Hoa Kỳ
2 8  Ý
 Ba Lan
 Hàn Quốc
 Thụy Sĩ1
 Ukraina2
1 7  Vận động viên Olympic từ Nga
 Thụy Sĩ
 România
 Cộng hòa Séc
 Slovakia

 Croatia1
 Argentina2
30 30
  1. ^ Thụy Sĩ chỉ sử dụng một suất. Suất còn lại được chuyển cho Croatia.[4][5]
  2. ^ FIL ra một thông cáo về việc Nga sẽ chỉ dùng một suất nữ, các suất còn lại chuyển cho Argentina và Ukraina.[6]

Tiếp sức đồng đội[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng thế giới tính tới 9 tháng 12 năm 2017.[7] Các đội in nghiêng không thể thành lập đội tiếp sức. Số bên cạnh các quốc gia chỉ ra thứ hạng của đội tuyển nhằm xác định đội nào sẽ được suất bổ sung trước

Tiêu chí Đội Quốc gia
Quốc gia có đủ người ở các nội dung 9  Đức
 Canada
 Áo
 Hoa Kỳ
 Latvia
 Vận động viên Olympic từ Nga
 Ba Lan
 Ý
 Hàn Quốc
Quốc gia cần suất bổ sung 4  Cộng hòa Séc 347
 România 337
 Slovakia 252
 Ukraina 169
 Anh Quốc 72
 Kazakhstan 66

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Qualification Systems for XXIII Olympic Winter Games, PyeongChang” (PDF). fil-luge.org. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ “Ranking list” (PDF). fil-luge.org. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ “Команда Казахстана” [Đội tuyển Kazakhstan]. Ủy ban Olympic Quốc gia Cộng hòa Kazakhstan. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “Swiss Olympic hat die Olympiaselektionen im Bob, Rodeln und Skeleton vorgenommen” [Hiệp hội Olympic Thụy Sĩ lựa chọn các đội Olympic của môn bobsleigh, luge và skeleton] (bằng tiếng Đức). Hiệp hội Olympic Thụy Sĩ. ngày 17 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018.
  5. ^ “Sanjkašici Dariji Obratov olimpijska norma za ZOI u Pjongčangu” [Luger Daria Obratov nhận suất Olympic cho Pyeongchang] (bằng tiếng Croatia). Ủy ban Olympic Croatia. ngày 17 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018.
  6. ^ “Eight lugers set to compete as Olympic Athletes from Russia”. fil-luge.org. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
  7. ^ “Overall scores”. fil-luge.org. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.