Twinkle (EP)
Twinkle | ||||
---|---|---|---|---|
EP của TaeTiSeo (Girls' Generation) | ||||
Phát hành | 29 tháng 4 năm 2012 (xem lịch sử phát hành) | |||
Thu âm | Tháng 1 - tháng 3 năm 2012 | |||
Thể loại | K-pop | |||
Hãng đĩa | SM Entertainment, Universal Music Group | |||
Sản xuất | Lee Soo Man (Chỉ đạo) | |||
Thứ tự album của TaeTiSeo (Girls' Generation) | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Twinkle | ||||
| ||||
Twinkle (tạm dịch: Lung linh lấp lánh) là EP đầu tay của nhóm nhỏ TaeTiSeo nằm trong nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation, được phát hành trực tuyến vào ngày 29 tháng 4 năm 2012 và dưới dạng CD vào ngày 2 tháng 5 năm 2012[1] bởi SM Entertainment.
Phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 19 tháng 4 năm 2012, SM Entertainment chính thức công bố việc thành lập TaeTiSeo, "Nhóm nhỏ này đặt mục tiêu thu hút người hâm mộ ở mọi khía cạnh, âm nhạc, trình diễn và phong cánh thời trang,"[2] đồng thời xác nhận việc phát hành Twinkle vào ngày 2 tháng 2012.[3]
Quảng bá
[sửa | sửa mã nguồn]TaeTiSeo bắt đầu các hoạt động quảng bá cho "Twinkle" trên chương trình M! Countdown của Mnet vào ngày 3 tháng 5 năm 2012 và tiếp tục biểu diễn bài hát trên nhiều chương trình âm nhạc khác, bao gồm Music Bank, Music Core và Inkigayo trong tháng 5. Nhóm cũng biểu diễn tại nhiều sự kiện như Hello và Open Concert của đài KBS, lần lượt vào các ngày 6 và 10 tháng 5 năm 2012.[4] Trong tuần quảng bá cuối cùng, Sooyoung và Hyoyeon đã biểu diễn một đoạn khiêu vũ cho hai tiết mục cuối cùng của nhóm, lần lượt trên Music Core[5] và Inkigayo.[6]
Doanh số
[sửa | sửa mã nguồn]Twinkle đạt vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng album của iTunes Nhật Bản và Bulgari cũng như lọt vào top 10 tại nhiều quốc gia khác, đặc biệt là vị trí thứ 4 ở Mỹ, lập kỷ lục album K-Pop đạt thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng này.[7] EP này cũng đứng đầu tất cả các bảng xếp hạng âm nhạc trực tuyến ở Hàn Quốc, bao gồm MelOn, Bugs, Olleh, Soribada, Mnet, Daum and Naver.[8] Ngoài ra, "Twinkle" còn đạt vị trí thứ 126 trên bảng xếp hạng Billboard 200 với hơn 3,000 bản, một lần nữa lập kỷ lục album K-Pop đạt thứ hạng cao nhất, cũng như các vị trí thứ nhất và thứ hai lần lượt trên các bảng xếp hạng Billboard World Albums và Billboard Heatseekers Albums.[9] Đến tháng 7 năm 2012, EP đã bán được hơn 140,000 bản tại Hàn Quốc.[10]
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]"Twinkle" được phát hành với vai trò là đĩa đơn đầu tiên của TaeTiSeo vào ngày 30 tháng 4 năm 2012.[7] Nài hát được sáng tác bởi Brandon Fraley, Jamelle Fraley và Javier Solis, do Sunset Blvd sản xuất, là một ca khúc dance-pop chịu ảnh hưởng của funk, electropop và go-go với nguồn cảm hứng từ âm nhạc những năm 70, 80, đặc biệt là của Stevie Wonder.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Biên soạn | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Twinkle" | So Ji Eum | B. Fraley, J. Fraley, J. Solis | Sunset Blvd. | 3:28 |
2. | "Baby Steps" | Joy Factory | Jimmy Andrew Richard, Sean Alexander, Tom Roger, Jimmy Burney, Joachim Alte | Jimmy Andrew Richard, Sean Alexander, Tom Roger, Jimmy Burney, Joachim Alte | 3:56 |
3. | "OMG" (Oh My God) | Kim Jung Bae | Kenzie | Kenzie | 3:25 |
4. | "Library" | Jo Yoon Kyung | Sharon Vaughn, Didrik Thott, Sebastian Thott | Hitchhiker | 4:03 |
5. | "안녕" (Goodbye, Hello) | Kim Boo Min | Hitchhiker | Hitchhiker | 3:52 |
6. | "처음이었죠" (Love Sick) | Kang Ah Deun | Hwang Chan Hee | PJ | 3:26 |
7. | "체크메이트" (Checkmate) | Kim Boo Min | Hitchhiker | Hitchhiker | 3:27 |
iTunes bonus track[11] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
8. | "Message From Girls' Generation - TTS" | 7:40 |
Đội ngũ thực hiện
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Bài hát[sửa | sửa mã nguồn]
|
Album[sửa | sửa mã nguồn]
Doanh số[sửa | sửa mã nguồn]
|
Lịch sử phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Khu vực | Ngày | Hãng đĩa | Định dạng |
---|---|---|---|
Hàn Quốc | |||
Toàn thế giới | |||
Hồng Kông[14] | |||
Đài Loan[15] |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ More Info About Girls’ Generation – TTS Released
- ^ Taeyeon, Tiffany, and Seohyun to Release Mini-Album on May 2nd
- ^ VITALSIGN (22 tháng 4 năm 2012). “Girls' Generation sub-unit Taetiseo releases debut album jacket cover for 'Twinkle'”. allkpop.com. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2012.
- ^ “Tiffany's 'Twinkle' Teaser and 'Twinkle' Tracklist Released, and Girls' Generation – TTS to Perform on 'M! Countdown'”. soshified.com. ngày 26 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2012.
- ^ Sooyoung to perform with TaeTiSeo on upcoming ‘Music Core’ Goodbye stage
- ^ Girls Generation’s Hyoyeon to perform "OMG" with TaeTiSeo on ‘Inkigayo’
- ^ a b Dong-Joo, Kim (ngày 1 tháng 5 năm 2012). “Girls' Genation's unit group becomes the first Korean singers to rank in TOP5”. omg!. Yahoo!. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2012.
- ^ bethlyhem (ngày 29 tháng 4 năm 2012). “'Twinkle' Achieves All-Kill on Korean Charts, Places Highly on iTunes Charts Worldwide”. soshified.com. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2012.
- ^ jbarky (ngày 4 tháng 5 năm 2012). “TaeTiSeo Reaches Into the Billboard 200 Chart in 40 Hours!”. soompi.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2012.
- ^ a b “Gaon physical sales”. Gaon Chart. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2010.
- ^ iTunes - Music - Twinkle by Girls' Generation - TTS
- ^ (tiếng Hàn) “Gaon Search - Girls' Generation TaeTiSeo”. Gaon. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2012.
- ^ “Korea K-Pop Hot 100 Music Chart”. Billboard. ngày 25 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2012.
- ^ “Twinkle | 環球唱片 - 正東唱片”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ TWINKLE - 少女時代-TTS / 少女時代-太蒂徐 - 台灣環球唱片公司