Vòng loại Cúp bóng đá U-17 nữ châu Á 2024

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vòng loại Cúp bóng đá U-17 nữ châu Á 2024
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàVòng 1:
Thái Lan (Bảng A)
Mông Cổ (Bảng B)
Việt Nam (Bảng C)
Singapore (Bảng D)
Tajikistan (Bảng E)
Kyrgyzstan (Bảng F)
Guam (Bảng G)
Jordan (Bảng H)
Vòng 2:
Thái Lan (Bảng A)
Việt Nam (Bảng B)
Thời gianVòng 1: 22–30 tháng 04 năm 2023
Vòng 2: 16–24 tháng 09 năm 2023
Số đội29 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu24
Số bàn thắng135 (5,63 bàn/trận)
Vua phá lướiHàn Quốc Casey Phair
Thái Lan Rinyaphat Moondong
(5 bàn thắng)
2022
2026

Vòng loại Cúp bóng đá U-17 nữ châu Á 2024 sẽ là cuộc thi bóng đá dành cho lứa tuổi dưới 17 nữ sẽ xác định các đội tham dự Cúp bóng đá U-17 nữ châu Á 2024 giải đấu cuối cùng. Người chơi sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2007 đủ điều kiện tham gia.

Tổng cộng có tám đội sẽ đủ điều kiện để chơi trong giải đấu cuối cùng. Nước chủ nhà và ba đội hàng đầu của giải đấu trước đó trong 2019 sẽ tự động vượt qua vòng loại, trong khi bốn đội còn lại sẽ được quyết định theo vòng loại.

Sẽ có hai vòng các trận đấu vòng loại, với vòng đầu tiên dự kiến diễn ra từ ngày 22–30 tháng 4 năm 2023 và vòng thứ hai ban đầu dự kiến diễn ra từ ngày 16–24 tháng 9 năm 2023.

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Trong số 47 hiệp hội thành viên của AFC, có tổng cộng 29 đội tham gia cuộc thi, với Nhật Bản, Bắc Triều Tiên và Trung Quốc tự động đủ điều kiện tham dự giải đấu cuối cùng với vị trí là ba đội hàng đầu của 2019 và do đó không tham gia vòng loại. Lễ bốc thăm cho vòng đầu tiên của vòng loại được tổ chức vào ngày 3 tháng 11 năm 2022, lúc 16:00 MAS (UTC+8), tại AFC House ở Kuala Lumpur, Malaysia.

29 đội được chia thành 5 bảng 4 đội và 3 bảng 3 đội, với các đội được xếp hạt giống theo thành tích của họ ở vòng chung kết 2019 và vòng loại 2019 Một hạn chế khác cũng được áp dụng, với tám đội đóng vai trò là chủ nhà của nhóm đủ điều kiện được chia thành các nhóm riêng biệt.

Vào thẳng giải đấu vòng cuối
Các đội thi đấu vòng loại
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Đội chủ nhà vòng bảng
Đội còn lại
Ghi chú
  • Các đội trong 'in đậm đủ điều kiện tham dự giải đấu cuối cùng.
  • (H): Đội chủ nhà vòng loại
  • (W): Rút sau khi bốc thăm
  • (Q): Tổ chức giải đấu cuối cùng, tự động đủ điều kiện. Tất cả các trận đấu của họ trong Vòng loại sẽ được coi là giao hữu
  • (NR): là viết tắt của các đội không được xếp hạng
Không tham dự

Điều kiện tham gia giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Người chơi sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 2007 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 đủ điều kiện tham gia giải đấu.

Định dạng[sửa | sửa mã nguồn]

Ở mỗi bảng, các đội đấu với nhau một lần tại một địa điểm tập trung.

  • Ở vòng đầu tiên, tám đội thắng trong nhóm sẽ vào vòng hai. Tuy nhiên, giải đấu cuối cùng chủ nhà Indonesia không đi tiếp vào vòng hai. Các trận đấu của họ cũng sẽ không được tính đến khi tính bảng xếp hạng.
  • Ở vòng hai, hai đội nhất bảng và hai đội nhì bảng đủ điều kiện tham dự giải đấu cuối cùng để tham gia bốn đội đủ điều kiện tự động.

Các tiêu chí

Các đội tuyển được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu tỷ số hòa bằng điểm, các tiêu chí tiêu chuẩn sau đây và được áp dụng, theo thứ tự được đưa ra, để xác định xếp hạng (Quy định mục 9.3)

  1. Điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội tuyển;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội tuyển;
  3. Số bàn thắng trong các trận đấu đối đầu giữa các đội tuyển;
  4. Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm và sau khi áp dụng các tiêu chí trên, một nhóm phụ của các đội tuyển vẫn còn ngang nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên đều được áp dụng lại cho nhóm phụ này. Nếu vẫn bằng nhau, áp dụng các tiêu chí từ 5 đến 9.
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  6. Số bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng;
  7. Loạt sút luân lưu nếu hai đội bằng nhau tất cả các chỉ số trên và họ gặp nhau trong vòng cuối của bảng này;
  8. Điểm kỷ luật (thẻ vàng = -1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp (do 2 thẻ vàng) = -3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = -3 điểm, thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp = -4 điểm);
  9. Bốc thăm.

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đầu tiên sẽ diễn ra từ ngày 22 đến ngày 30 tháng 4 năm 2023.

Lịch thi đấu
Lượt đấu Ngày đấu Các trận đấu
Ngày đấu 1 22–26 tháng 4 năm 2023 (2023-04-26) 3 v 1
Ngày đấu 2 24–28 tháng 4 năm 2023 (2023-04-28) 2 v 3
Ngày đấu 3 26–30 tháng 4 năm 2023 (2023-04-30) 1 v 2

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu sẽ được tổ chức tại Thái Lan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+7.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thái Lan (H) 2 2 0 0 22 0 +22 6 Vòng 2
2  Malaysia 2 1 0 1 5 12 −7 3
3  Quần đảo Bắc Mariana 2 0 0 2 1 16 −15 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 30 tháng 4 năm 2023. Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Quần đảo Bắc Mariana 0–11 Thái Lan

Malaysia 5–1 Quần đảo Bắc Mariana
Buriram City Stadium, Buriram

Thái Lan 11–0 Malaysia
Buriram City Stadium, Buriram

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu sẽ được tổ chức tại Mông Cổ.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+8.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Úc 2 2 0 0 14 0 +14 6 Vòng 2
2  Đài Bắc Trung Hoa 2 1 0 1 3 3 0 3
3  Mông Cổ (H) 2 0 0 2 0 14 −14 0
4  Bhutan 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 28 tháng 4 năm 2023. Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Mông Cổ 0–11 Úc

Đài Bắc Trung Hoa 3–0 Mông Cổ
MFF Football Centre, Ulaanbaatar

Úc 3–0 Đài Bắc Trung Hoa
MFF Football Centre, Ulaanbaatar

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu sẽ được tổ chức tại Việt Nam.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+7.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Việt Nam (H) 2 2 0 0 8 0 +8 6 Vòng 2
2  Uzbekistan 2 1 0 1 2 4 −2 3
3  Palestine 2 0 0 2 1 7 −6 0
4  Bahrain 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 26 tháng 4 năm 2023. Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Palestine 0–5 Việt Nam
  • Đỗ Thị Thúy Nga  10'
  • Đậu Nguyễn Quỳnh Anh  36'
  • Nguyễn Thu Trang  39'
  • Nguyễn Ngô Thảo Nguyên  53'
  • Nguyễn Thị Quỳnh Anh  60'
Sân 3, Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Việt Nam, Hà Nội
Trọng tài: Thein Thein Aye (Myanmar)

Uzbekistan 2–1 Palestine
Sân 3, Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Việt Nam, Hà Nội

Việt Nam 3–0 Uzbekistan
Sân 3, Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Việt Nam, Hà Nội

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu sẽ được tổ chức tại Singapore.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+8.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Bangladesh 2 2 0 0 9 0 +9 6 Vòng 2
2  Singapore (H) 2 1 0 1 7 3 +4 3
3  Turkmenistan 2 0 0 2 0 13 −13 0
4  UAE 0 0 0 0 0 0 0 0 Withdrew
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 30 tháng 4 năm 2023. Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Turkmenistan 0–6 Bangladesh

Singapore 7–0 Turkmenistan
Jalan Besar Stadium, Kallang

Bangladesh 3–0 Singapore
Jalan Besar Stadium, Kallang

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu sẽ được tổ chức tại Tajikistan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+5.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 2 2 0 0 28 0 +28 6 Vòng 2
2  Hồng Kông 2 1 0 1 3 12 −9 3
3  Tajikistan (H) 2 0 0 2 0 19 −19 0
4  Iraq 0 0 0 0 0 0 0 0 Withdrew
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 30 tháng 4 năm 2023. Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Tajikistan 0–16 Hàn Quốc
Hisor Central Stadium, Hisor

Hồng Kông 3–0 Tajikistan
Hisor Central Stadium, Hisor

Hàn Quốc 12–0 Hồng Kông
Hisor Central Stadium, Hisor

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu sẽ được tổ chức tại Kyrgyzstan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+6.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ấn Độ 2 2 0 0 3 1 +2 6 Vòng 2
2  Myanmar 2 1 0 1 2 2 0 3
3  Kyrgyzstan (H) 2 0 0 2 0 2 −2 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 28 tháng 4 năm 2023. Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Kyrgyzstan 0–1 Myanmar

Ấn Độ 1–0 Kyrgyzstan
Dolen Omurzakov Stadium, Bishkek

Myanmar 1–2 Ấn Độ
Dolen Omurzakov Stadium, Bishkek

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu sẽ được tổ chức tại Guam.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+10.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Philippines 2 2 0 0 5 1 +4 6 Vòng 2
2  Liban 2 1 0 1 5 4 +1 3
3  Guam (H) 2 0 0 2 3 8 −5 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 26 tháng 4 năm 2023. Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Guam 1–3 Philippines

Liban 5–2 Guam
GFA National Training Center, Dededo

Philippines 2–0 Liban
GFA National Training Center, Dededo

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu sẽ được tổ chức tại Jordan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Iran 2 2 0 0 8 1 +7 6 Vòng 2
2  Nepal 2 1 0 1 4 2 +2 3
3  Jordan (H) 2 0 0 2 2 11 −9 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 30 tháng 4 năm 2023. Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Nepal   0–1 Iran

Jordan 1–4 Nepal
Prince Mohammed Stadium, Zarqa

Iran 7–1 Jordan
Prince Mohammed Stadium, Zarqa

Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng thứ hai của vòng loại sẽ được tổ chức sau khi hoàn thành vòng đầu tiên , tại AFC House ở Kuala Lumpur, Malaysia.

Đối với vòng thứ hai, tám đội sẽ được chia thành hai bảng bốn đội. Các đội sẽ được xếp hạt giống theo thành tích của họ trong giải đấu chung kết 2019vòng loại.

  • Hai đội thể hiện ý định trở thành chủ nhà của nhóm vòng loại trước khi bốc thăm sẽ được chia thành các nhóm riêng biệt.
Tham gia vòng loại thứ hai
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  1.  Úc (4)
  2.  Hàn Quốc (5)
  1.  Việt Nam (8)
  2.  Iran (10)
  1.  Philippines (11)
  2.  Ấn Độ (13)
Lịch thi đấu
Lượt đấu Ngày đấu Các trận đấu
Ngày đấu 1 16 tháng 9 năm 2023 (2023-09-16) 1 v 4, 2 v 3
Ngày đấu 2 20 tháng 9 năm 2023 (2023-09-20) 4 v 2, 3 v 1
Ngày đấu 3 24 tháng 9 năm 2023 (2023-09-24) 1 v 2, 3 v 4
ghi chú
  • Các đội đậm đủ điều kiện tham dự giải đấu cuối cùng.
  • (H): Chủ nhà vòng loại thứ hai

Vòng thứ hai sẽ diễn ra từ ngày 16 đến ngày 24 tháng 9 năm 2023.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 3 3 0 0 23 2 +21 9 Vòng chung kết
2  Thái Lan 3 2 0 1 0 0 0 6
3  Ấn Độ 3 1 0 2 0 0 0 3
4  Iran 3 0 0 3 0 0 0 0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Úc 3 3 0 0 8 3 +5 9 Vòng chung kết
2  Philippines 3 2 0 1 5 7 −2 6
3  Việt Nam 3 1 0 2 3 2 +1 3
4  Bangladesh 3 0 0 3 1 0 +1 0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Đội đủ điều kiện[sửa | sửa mã nguồn]

Tám đội sau đủ điều kiện tham dự giải đấu cuối cùng.

Đội đủ điều kiện như đủ điều kiện trên Các lần tham dự trước ở Cúp bóng đá U-17 nữ châu Á1
 Indonesia Chủ nhà 5 tháng 7 năm 2021 1 (2005)
 Nhật Bản 2019 vô địch 5 tháng 7 năm 2021 8 (2005, 2007, 2009, 2011, 2013, 2015, 2017, 2019)
 CHDCND Triều Tiên 2019 á quân 5 tháng 7 năm 2021 7 (2007, 2009, 2011, 2013, 2015, 2017, 2019)
 Trung Quốc 2019 hạng ba 5 tháng 7 năm 2021 8 (2005, 2007, 2009, 2011, 2013, 2015, 2017, 2019
TBD tháng 9 năm 2023
TBD tháng 9 năm 2023
TBD tháng 9 năm 2023
TBD tháng 9 năm 2023
1 Đậm chỉ nhà vô địch của năm đó. In nghiêng cho biết máy chủ của năm đó.

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Vòng 1: Đã có 135 bàn thắng ghi được trong 24 trận đấu, trung bình 5.62 bàn thắng mỗi trận đấu.
  • Vòng 2:

Trong tổng cộng, Đã có 135 bàn thắng ghi được trong 24 trận đấu, trung bình 5.62 bàn thắng mỗi trận đấu (tính đến ngày 30 tháng 4 năm 2023).

5 bàn thắng

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]