Vòng loại giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 khu vực châu Âu (Play-off)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vòng loại play-off của UEFA World Cup 2023 có sự tham gia của đội nhì bảng từ tất cả 9 bảng ở vòng bảng.

Trận play-off bao gồm hai lượt trận một lượt đi. Hai đội thắng trận play-off xuất sắc nhất đủ điều kiện tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 và đội chiến thắng thứ ba tiến vào vòng play-off liên lục địa.[1][2]

Xếp hạng các đội xếp thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Để xác định ba đội nhì bảng có thành tích tốt nhất từ ​​vòng bảng đủ điều kiện tiến vào vòng play-off thứ hai, chỉ lấy kết quả của các đội nhì bảng với các đội đứng thứ nhất, thứ ba, thứ tư và thứ năm trong bảng của họ. có tính đến, trong khi kết quả đối đầu với các đội đứng thứ sáu (đối với các bảng sáu đội) đều không được tính. Do đó, tám trận đấu của mỗi đội nhì bảng được tính để xác định thứ hạng.

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 G  Thụy Sĩ 8 6 1 1 23 4 +19 19 Vòng 2 (play-off)
2 C  Iceland 8 6 0 2 25 3 +22 18
3 A  Cộng hòa Ireland 8 5 2 1 26 4 +22 17
4 D  Áo 8 5 1 2 34 6 +28 16 Vòng 1 (play-off)
5 F  Bỉ 8 5 1 2 30 7 +23 16
6 B  Scotland 8 5 1 2 22 13 +9 16
7 H  Bồ Đào Nha 8 5 1 2 18 9 +9 16
8 I  Wales 8 4 2 2 13 5 +8 14
9 E  Bosna và Hercegovina 8 3 2 3 9 17 −8 11
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm sẽ diễn ra vào ngày 9 tháng 9 năm 2022 lúc 13:30 CEST (18:30 Giờ Việt Nam). 9 đội được bốc thăm chia thành 6 trận mà không có bất kỳ hạt giống nào, với đội đầu tiên được rút ra trong mỗi trận hòa sẽ là đội chủ nhà của trận lượt đi.

  • Vòng 1: Sáu đội về nhì kém nhất sẽ vào vòng đầu tiên và sẽ được bốc thăm chia thành ba lượt.
  • Vòng 2: Ba đội về nhì có thành tích tốt nhất sẽ vào vòng hai và cùng với ba đội thắng của vòng đầu tiên sẽ được bốc thăm chia thành ba vòng đấu.

Thời gian là CEST (UTC+2), như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác, nằm trong ngoặc đơn).

Phân nhánh[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2
              
6 tháng 10, 2022 – Vizela
 Bồ Đào Nha2
11 tháng 10, 2022 – Paços de Ferreira
 Bỉ1
 Bồ Đào Nha (s.h.p.)4
 Iceland1
6 tháng 10, 2022 – Glasgow
 Scotland (s.h.p.)1
11 tháng 10, 2022 – Glasgow
 Áo0
 Scotland0
 Cộng hòa Ireland1
11 tháng 10, 2022 – Zürich
 Thụy Sĩ (s.h.p.)2
6 tháng 10, 2022 – Cardiff
 Wales1
 Wales (s.h.p.)1
 Bosna và Hercegovina0

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm lược[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu đầu tiên sẽ diễn ra vào ngày 6 tháng 10, 2022.

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Scotland  1–0 (s.h.p.)  Áo
Wales  1–0 (s.h.p.)  Bosna và Hercegovina
Bồ Đào Nha  2–1  Bỉ

Trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Scotland 1–0 (s.h.p.) Áo
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Khán giả: 10,182[3]

Wales 1–0 (s.h.p.) Bosna và Hercegovina
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)

Bồ Đào Nha 2–1 Bỉ
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)

Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm lược[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu đầu tiên sẽ diễn ra vào ngày 11 tháng 10, 2022.

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Bồ Đào Nha  4–1 (s.h.p.)  Iceland
Scotland  0–1  Cộng hòa Ireland
Thụy Sĩ  2–1 (s.h.p.)  Wales

Trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Bồ Đào Nha 4–1 (s.h.p.) Iceland
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)

Scotland 0–1 Cộng hòa Ireland
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Khán giả: 10,708[6]
Trọng tài: Esther Staubli (Thụy Sĩ)

Thụy Sĩ 2–1 Wales
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Khán giả: 7,803[7]

Xếp hạng các đội thắng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Để xếp hạng ba đội thắng trận play-off, kết quả của họ trong các bảng tương ứng và vòng play-off 2 được cộng lại. Vì một số bảng có 6 đội và những bảng còn lại có 5 đội, kết quả đối đầu với các đội đứng thứ sáu (đối với các bảng sáu đội) đều không được tính. Ngoài ra, không phải đội nào cũng bắt đầu từ vòng play-off 1, nên kết quả vòng play-off 1 cũng không được tính. Do đó, 9 trận đấu của mỗi đội (8 trận ở vòng bảng và 1 trận ở vòng play-off 2) được tính để phân định thứ hạng. Hai đội chiến thắng có vị trí cao nhất sẽ đủ điều kiện tham dự giải vô địch bóng đá nữ thế giới và đội thắng có vị trí thấp nhất sẽ tham dự vòng play-off liên liên đoàn.[1][2]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thụy Sĩ 9 7 1 1 25 5 +20 22 Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023
2  Cộng hòa Ireland 9 6 2 1 27 4 +23 20
3  Bồ Đào Nha 9 6 1 2 22 10 +12 19 Play-off liên lục địa
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 14 bàn thắng ghi được trong 6 trận đấu, trung bình 2.33 bàn thắng mỗi trận đấu.

2 bàn thắng

1 bàn thắng

Nguồn: UEFA.com

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Women's World Cup qualifying group stage draw”. UEFA.com. UEFA. 20 tháng 4 năm 2021.
  2. ^ a b “Regulations of the UEFA European Qualifying Competition for the 2023 FIFA Women's World Cup”. UEFA. 2 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ “Scotland vs. Austria” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  4. ^ “Wales vs. Bosnia and Herzegovina” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  5. ^ “Portugal vs. Belgium” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  6. ^ “Scotland vs. Republic of Ireland” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2022.
  7. ^ “Switzerland vs. Wales” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2022.