Bước tới nội dung

Valeriu Ciupercă

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Valeriu Ciupercă
Ciupercă with Tom Tomsk năm 2017
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Valeriu Nikolayevich Ciupercă
Ngày sinh 12 tháng 6, 1992 (32 tuổi)
Nơi sinh Tiraspol, Moldova
Chiều cao 1,77 m (5 ft 9+12 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Rostov
Số áo 23
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Academia Chișinău
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2009–2011 Academia Chișinău 67 (5)
2012–2014 F.K. Krasnodar 1 (0)
2012Yenisey (mượn) 5 (0)
2013Academia Chișinău (mượn) 9 (3)
2013F.K. Krasnodar-2 (mượn) 14 (2)
2014Spartak Nalchik (mượn) 11 (1)
2014–2017 Anzhi Makhachkala 20 (0)
2015–2017Tom Tomsk (mượn) 35 (0)
2017 Baltika Kaliningrad 12 (1)
2018– Rostov 1 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011 Moldova U-21 5 (0)
2011 Moldova 1 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 3 năm 2018

Valeriu Ciupercă (Moldovan Cyrillic: Валериу Чуперкэ; tiếng Nga: Валерий Николаевич Чуперка, tr. Valeriy Nikolayevich Chuperka; sinh ngày 12 tháng 6 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Moldova, cũng mang quốc tịch Nga và thi đấu cho F.K. Rostov. Anh chơi ở vị trí tiền vệ trung tâm.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga cho F.K. Krasnodar vào ngày 13 tháng 5 năm 2012 trong trận đấu với P.F.K. Spartak Nalchik.[1]

Vào ngày 2 tháng 7 năm 2014, Ciupercă ký bản hợp đồng 3 năm cùng với Anzhi Makhachkala.[2]

Vào ngày 27 tháng 5 năm 2016, anh ghi bàn thắng quyết định cho F.K. Tom Tomsk trong chiến thắng lượt về play-off thăng hạng 2-0 trước F.K. Kuban Krasnodar, giúp Tom lên chơi tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga.

Vào ngày 10 tháng 1 năm 2018, Ciupercă ký một bản hợp đồng 2,5 năm cùng với F.K. Rostov.[3]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 13 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
FC Academia Chișinău 2009–10 Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Moldova 23 0 0 0 23 0
2010–11 30 2 0 0 30 2
2011–12 14 3 0 0 14 3
F.K. Krasnodar 2011–12 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 1 0 1 0
FC Yenisey Krasnoyarsk 2012–13 FNL 5 0 0 0 5 0
FC Academia Chișinău 2012–13 Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Moldova 9 3 0 0 9 3
Tổng cộng (2 spells) 76 8 0 0 0 0 0 0 76 8
F.K. Krasnodar 2013–14 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng (2 spells) 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
F.K. Krasnodar-2 2013–14 PFL 14 2 14 2
P.F.K. Spartak Nalchik 2013–14 FNL 11 1 11 1
F.K. Anzhi Makhachkala 2014–15 20 0 2 0 22 0
F.K. Tom Tomsk 2015–16 17 0 1 0 2[a] 1 20 1
2016–17 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 18 0 0 0 18 0
Tổng cộng 35 0 1 0 0 0 2 1 38 1
FC Baltika Kaliningrad 2017–18 FNL 12 1 0 0 12 1
F.K. Rostov 2017–18 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 1 0 1 0
Tổng cộng sự nghiệp 175 12 3 0 0 0 2 1 180 13
  1. ^ Two appearances in promotion play-offs

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Game report by RFPL”. Giải bóng đá ngoại hạng Nga. 13 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ «Анжи» подписал контракты с семью игроками (bằng tiếng Nga). F.K. Anzhi Makhachkala. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2018. Truy cập 2 tháng 7 năm 2014.
  3. ^ “Валерий Чуперка – игрок Ростова”. fc-rostov.ru (bằng tiếng Nga). F.K. Rostov. 10 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2018. Truy cập 10 tháng 1 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Đội hình F.K. Rostov