F.K. Anzhi Makhachkala

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
F.K. Anzhi Makhachkala
Tên đầy đủФутбольный клуб Анжи Махачкала
(Football Club Anji Makhachkala)
Biệt danhDikaya Divisiya (Wild Division)
Thành lập1991; 33 năm trước (1991)
SânDynamo Stadium (Makhachkala)
Sức chứa30,000
Chủ sở hữuSuleyman Kerimov
Người quản lýGuus Hiddink
Giải đấuRussian Premier League
2011–125th
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay
Tập tin:Logo of FC Anzhi Makhachkala.png
Lo go của Anzhi từ 2007-2009

FC Anzhi Makhachkala tiếng Nga: ФК "Анжи" Махачкала) (thường được gọi đơn giản là Anzhi) là một câu lạc bộ bóng đá Nga có trụ sở tại Makhachkala, thủ đô của Cộng hòa Dagestan Được thành lập vào năm 1991, câu lạc bộ hiện đang thi đấu tại Giải bóng đá Quốc Gia Nga.

Anzhi thi đấu tại giải bóng đá ngoại hạng Nga từ năm 2000 nhưng bị xuống hạng năm 2002. Trong thời gian đó họ đã vào được trận chung kết cúp Nga vào năm 2001 nhưng bị thua.[cần dẫn nguồn] Sau đó họ quay lại giải ngoại hạng Nga năm 2010.

Ngày 18 tháng 1 năm 2011, Anzhi Makhachkala đã được mua bởi tỷ phú Suleyman Kerimov[1][2] Ông đã đem nhiều cầu thủ chất lượng về sân vận động Dynamo. Đặc biệt là Anzhi đã chiêu mộ được tiền đạo người Cameroon Samuel Eto'o với mức lương kỷ lục[3] và bổ nhiệm Guus Hiddink làm thuyền trưởng vào tháng 2 năm 2012.

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Chính[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 21 tháng 8 năm 2015, according to the RFPL official website Lưu trữ 2015-07-02 tại Wayback Machine

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 HV Nga Andrey Yeshchenko
3 HV Nga Ali Gadzhibekov
4 HV Serbia Darko Lazić
5 HV Nga Aleksandr Zhirov
6 TV Armenia Karlen Mkrtchyan
7 HV Nga Kamil Agalarov
8 TV Hà Lan Lorenzo Ebecilio
9 Bồ Đào Nha Hugo Almeida
10 TV Nigeria Lukman Haruna (cho mượn từ FC Dynamo Kyiv)
13 HV Nga Rasim Tagirbekov
15 HV Nga Georgi Zotov
16 TM Nga Yury Shafinsky
18 TV Belarus Ivan Mayewski
20 TV Niger Amadou Moutari
Số VT Quốc gia Cầu thủ
27 TM Nga Mekhti Dzhenetov
28 Nga Serder Serderov
30 HV Nga Shamil Gasanov
33 TM Nga Sergei Pesyakov
37 TV Nga Batraz Khadartsev
42 TV Brasil Leonardo
55 TM Nga Yevgeny Pomazan
57 HV Azerbaijan Magomed Musalov
77 HV Nga Georgi Tigiyev
87 TV Nga Ilya Maksimov
88 TV Nga Anvar Gazimagomedov
94 Bờ Biển Ngà Yannick Boli
99 Nga Islamnur Abdulavov

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên Guus Hiddink
Chức vụ Tên
Manager Hà Lan Guus Hiddink
Assistant Manager Hà Lan Ton du Chatinier
Assistant Manager Montenegro Željko Petrović
Sporting Director Brasil Roberto Carlos
Academy Director Hà Lan Jelle Goes
Academy Assistent Hà Lan Fuat Usta
First Team Coach Nga Andrei Gordeyev
First Team Coach Nga Oleg Vasilenko
First Team Coach Nga Arsen Akayev
First Team Coach Hàn Quốc Hong Myung-Bo
Goalkeeper Coach Nga Zaur Khapov
Fitness Coach Hà Lan Chima Onyeike
Fitness Coach Hà Lan Arno Philips
Fitness Coach Hà Lan Stijn Vandenbroucke
Fitness Coach Nga Maksim Borisovich
Youth Team Head Coach Nga Ruslan Agalarov

Cập nhật lần cuối: ngày 9 tháng 11 năm 2012
Nguồn:[cần dẫn nguồn]

Records[sửa | sửa mã nguồn]

Top Scorers By Season[sửa | sửa mã nguồn]

Season Player League Cup Total
1992/93 Azerbaijan Nga Ibragim Gasanbekov 14 14
1993/94 Azerbaijan Nga Ibragim Gasanbekov 30 2 32
1994/95 Azerbaijan Nga Ibragim Gasanbekov 16 16
1995/96 Azerbaijan Nga Ibragim Gasanbekov 24 3 27
1996/97 Azerbaijan Nga Ibragim Gasanbekov 34 1 35
1997/98 Azerbaijan Nga Ibragim Gasanbekov 17 17
1998/99 Azerbaijan Nga Ibragim Gasanbekov 15 1 16
1999/00 AzerbaijanNga Narvik Sirkhayev 11 11
2000/01 Serbia Predrag Ranđelović 12 1 13
2001/02 AzerbaijanNga Narvik Sirkhayev 10 2 12
2002/03 Nga Budun Budunov 4 2 6
2003/04 Nga Budun Budunov 10 10
2004/05 Nga Shamil Lakhiyalov 9 1 10
2005/06 Nga Shamil Lakhiyalov 9 1 10
2006/07 Nga Aleksandr Antipenko 14 14
2007/08 AzerbaijanNga Ruslan Agalarov 6 1 7
2008/09 Gruzia Mikheil Ashvetia 17 17
2009/10 Gruzia Otar Martsvaladze 13 13
2010/11 Nga David Tsorayev 8 8
2011/12 Cameroon Samuel Eto'o 13 13

Cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Had international caps for their respective countries. Players whose name is listed in bold represented their countries while playing for Anzhi.

Danh hiệu và thành tích thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Trong nước[sửa | sửa mã nguồn]

Russian First Division:

Russian Cup:

  • Runners-Up (1): 2001

Châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Russian Premier LeagueRussian First DivisionRussian Premier LeagueRussian First DivisionRussian Second DivisionRussian Second Division

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Сенатор Керимов приобрел футбольный клуб "Анжи". RIA Novosti. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2011.
  2. ^ “Five Reasons You Should Look Out for Anzhi Makhachkala”. ngày 15 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2011.
  3. ^ http://sports.yahoo.com/soccer/blog/dirty-tackle/post/anzhi-make-samuel-etoo-the-worlds-highest-paid-footballer?urn=sow-wp4299 Anzhi make Samuel Eto'o the world's highest paid footballer

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới FC Anzhi Makhachkala tại Wikimedia Commons