Bước tới nội dung

Vyborg

Vyborg
Выборг
—  Town  —
Vyborg nhìn từ tháp lâu đài.
Vyborg nhìn từ tháp lâu đài.

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Vyborg
Map
Vyborg trên bản đồ Nga
Vyborg
Vyborg
Vị trí của Vyborg
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangLeningrad
Thành lập1293[1]
Chính quyền
 • Thành phầnCity Council of Deputies
 • HeadVasily Osipov
Diện tích
 • Tổng cộng112,27 km2 (4,335 mi2)
Độ cao3 m (10 ft)
Dân số (Điều tra 2010)[2]
 • Tổng cộng80.013
 • Thứ hạng207th năm 2010
 • Mật độ7,1/km2 (18/mi2)
 • Thủ phủ củaVyborgsky District
Múi giờGiờ Moskva Sửa đổi tại Wikidata[3] (UTC+3)
Mã bưu chính[4]188800–188811
Mã điện thoại+7 81378
Thành phố kết nghĩaRamla, Bodø, Lappeenranta, Thường Châu, Imatra, Hamina, Greifswald, Stirling, Gia Hưng, Rechitsa sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaRamla, Bodø, Lappeenranta, Thường Châu, Imatra, Hamina, Greifswald, Stirling, Gia Hưng, RechitsaSửa đổi tại Wikidata
OKTMO41615101001
Trang webwww.city.vbg.ru

Vyborg (tiếng Nga: Вы́борг; tiếng Phần Lan: Viipuri; tiếng Thụy Điển: Viborg; tiếng Đức: Wiborg; tiếng Estonia: Viiburi) là một thành phố Nga giành được từ Phần Lan sau Chiến tranh Liên Xô - Phần Lan 1940, nằm ở eo đất Karelia gần đầu vịnh Vyborg, 130 kilômét (81 mi) về phía tây bắc St. Petersburg và 38 kilômét (24 mi) phía nam biên giới Nga với phần Lan nơi kênh đào Saimaa đổ vào vịnh Phần Lan.. Thành phố này thuộc chủ thể Leningrad Oblast. Thành phố có dân số 79.224 người (theo điều tra dân số năm 2002). Đây là thành phố lớn thứ 202 của Nga theo dân số năm 2002. Dân số qua các thời kỳ: 80,013 (Điều tra dân số 2010);[2] 79,224 (Điều tra dân số 2002);[5] 80,924 (Điều tra dân số năm 1989).[6]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Vyborg
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 6.9
(44.4)
8.4
(47.1)
13.8
(56.8)
22.1
(71.8)
29.0
(84.2)
32.9
(91.2)
34.6
(94.3)
33.4
(92.1)
26.0
(78.8)
17.1
(62.8)
12.0
(53.6)
8.6
(47.5)
34.6
(94.3)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −4.2
(24.4)
−4.1
(24.6)
0.6
(33.1)
7.1
(44.8)
14.7
(58.5)
19.3
(66.7)
22.2
(72.0)
20.2
(68.4)
14.5
(58.1)
7.9
(46.2)
1.8
(35.2)
−1.7
(28.9)
8.2
(46.8)
Trung bình ngày °C (°F) −7.0
(19.4)
−7.3
(18.9)
−3.0
(26.6)
3.3
(37.9)
10.3
(50.5)
15.3
(59.5)
18.3
(64.9)
16.5
(61.7)
11.3
(52.3)
5.5
(41.9)
−0.2
(31.6)
−4.2
(24.4)
4.9
(40.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −9.9
(14.2)
−10.5
(13.1)
−6.5
(20.3)
−0.6
(30.9)
5.9
(42.6)
11.2
(52.2)
14.3
(57.7)
12.7
(54.9)
8.0
(46.4)
3.2
(37.8)
−2.2
(28.0)
−6.7
(19.9)
1.6
(34.9)
Thấp kỉ lục °C (°F) −36.8
(−34.2)
−32.4
(−26.3)
−28.2
(−18.8)
−18.6
(−1.5)
−4.6
(23.7)
0.1
(32.2)
5.8
(42.4)
2.5
(36.5)
−3.9
(25.0)
−11.4
(11.5)
−21.0
(−5.8)
−29.3
(−20.7)
−36.8
(−34.2)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 49.1
(1.93)
37.9
(1.49)
38.1
(1.50)
32.6
(1.28)
41.0
(1.61)
64.4
(2.54)
69.2
(2.72)
83.6
(3.29)
70.1
(2.76)
76.5
(3.01)
71.8
(2.83)
66.9
(2.63)
701.2
(27.61)
Nguồn: Погода Выборг

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Энциклопедия Города России. Moscow: Большая Российская Энциклопедия. 2003. tr. 95. ISBN 5-7107-7399-9.
  2. ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  3. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  5. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  6. ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.

Bản mẫu:Tỉnh Leningrad