YeoJin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
YeoJin
SinhIm Yeo-jin
11 tháng 11, 2002 (21 tuổi)[1]
Dalseo-gu, Daegu, Hàn Quốc
Nghề nghiệp
Chiều cao148 cm (4 ft 10 in)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Năm hoạt động2017 (2017)–nay
Hãng đĩa
Hợp tác với
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
임여진
Hanja
Romaja quốc ngữIm Yeo Jin
McCune–ReischauerIm Yŏchin
Hán-ViệtLâm Nhữ Chân

Im Yeo-jin (Hangul: 임여진; sinh ngày 11 tháng 11 năm 2002) thường được biết đến với nghệ danh YeoJin (Hangul: 여진) là một ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên của nhóm nhạc nữ Loona và đồng thời là thành viên của nhóm nhạc nữ Loossemble .

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 1 năm 2017, Yeojin được công bố là thành viên thứ tư của nhóm nhạc nữ Loona, và phát hành album đĩa đơn YeoJin với bài hát chủ đề "Kiss Later".[3] Yeojin chính thức ra mắt trong đội hình hoàn chỉnh của Loona vào tháng 8 năm 2018.

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Album đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng
cao nhất
Doanh số
HQ
YeoJin
  • Ngày phát hành: 16 tháng 1 năm 2017
  • Hãng đĩa: Blockberry Creative
  • Định dạng: CD, nhạc số, stream
17

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng
cao nhất
Doanh số Album
HQ
Gaon

[5]
Mỹ
World

[6]
"Kiss Later" (키스는 다음에) 2017 YeoJin
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Web drama[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Kênh Vai trò
2017 Do You Remember The First Time We Met? Season 1 YouTube phụ
2017 Do You Remember The First Time We Met? Season 2 YouTube phụ
2018 Do You Remember The First Time We Met? Season 3 YouTube phụ

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Nghệ sĩ Vai trò
2017 "Everyday I Love You (feat. HaSeul)" Vivi phụ
2017 "Love Cherry Motion" Choerry phụ

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Naver, 여진 (YeoJin) 가수, truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ Star.ohmynews, đăng ngày 29 tháng 12 năm 2016, 2016년 데뷔 걸그룹 중 2017년이 기대되는 걸그룹 5, truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018. (tiếng Hàn)
  3. ^ “이달의 소녀, 4번째 주인공 여진.. 15세 발랄 상큼소녀” (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. ngày 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  4. ^ Tổng doanh số của YeoJin:
  5. ^ “Gaon Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Triều Tiên). Korea Music Content Industry Association.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “World Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2016.