Yên Minh (thị trấn)
Giao diện
Yên Minh
|
||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Yên Minh | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Đông Bắc Bộ | |
Tỉnh | Hà Giang | |
Huyện | Yên Minh | |
Thành lập | 20/8/1999[1] | |
Loại đô thị | Loại V | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 23°06′58″B 105°08′25″Đ / 23,11611111°B 105,1402778°Đ | ||
| ||
Diện tích | 30,47 km² | |
Dân số (2018) | ||
Tổng cộng | 8.085 người | |
Mật độ | 265 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 00820[2] | |
Website | ttyenminh | |
Yên Minh là thị trấn huyện lỵ của huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Thị trấn Yên Minh có vị trí địa lý:
- Phía bắc giáp các xã Lao Và Chải và Sủng Thài
- Đông giáp các xã Hữu Vinh và Đông Minh
- Phía nam giáp xã Đông Minh
- Phía tây giáp xã Lao Và Chải.
Thị trấn Yên Minh có diện tích 30,47 km², dân số năm 2018 là 8.085 nhân khẩu.[3], mật độ dân số đạt 265 người/km².
Thị trấn Yên Minh nằm lọt thỏm trong thung lũng nhỏ, kẹp giữa 2 bên sườn núi, có quốc lộ 4C chạy qua. Suối Bắc Nghe cũng chảy qua địa phận thị trấn.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Thị trấn Yên Minh có 25 thôn, tổ dân phố được chia thành 17 thôn và 8 tổ dân phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 20 tháng 8 năm 1999, Chính phủ ban hành Nghị định 74/1999/NĐ-CP[1] về việc thành thị trấn Yên Minh trên cơ sở điều chỉnh 3.047 ha diện tích tự nhiên và 4.932 nhân khẩu của xã Yên Minh.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Nghị định 74/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập thị trấn và xã thuộc các huyện Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Bắc Quang, Hoàng Su Phì và thị xã Hà Giang, tỉnh Hà Giang
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ. Hà Nội, 6-2010. Biểu 2, tr.7.