Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sân bay quốc tế Gimpo”
n r2.7.1) (Bot: Thêm fa:فرودگاه بینالمللی گیمپو |
|||
Dòng 75: | Dòng 75: | ||
[[Thể loại:Sân bay Hàn Quốc]] |
[[Thể loại:Sân bay Hàn Quốc]] |
||
[[ar:مطار غيمبو الدولي]] |
|||
[[id:Bandar Udara Internasional Gimpo]] |
|||
[[ms:Lapangan Terbang Antarabangsa Gimpo]] |
|||
[[de:Flughafen Gimpo]] |
|||
[[en:Gimpo International Airport]] |
|||
[[es:Aeropuerto Internacional de Gimpo]] |
|||
[[fa:فرودگاه بینالمللی گیمپو]] |
[[fa:فرودگاه بینالمللی گیمپو]] |
||
[[fr:Aéroport international de Gimpo]] |
|||
[[ko:김포국제공항]] |
|||
[[it:Aeroporto Internazionale Gimpo]] |
|||
[[nl:Gimpo International Airport]] |
|||
[[ja:金浦国際空港]] |
|||
[[no:Gimpo internasjonale lufthavn]] |
|||
[[pl:Port lotniczy Seul-Gimpo]] |
|||
[[pt:Aeroporto Internacional de Gimpo]] |
|||
[[sv:Gimpo Airport]] |
|||
[[zh:金浦国际机场]] |
Phiên bản lúc 00:39, ngày 9 tháng 3 năm 2013
Gimpo International Airport 김포국제공항 金浦國際空港 Gimpo Gukje Gonghang Kimp'o Kukche Konghang | |||
---|---|---|---|
IATA: GMP - ICAO: RKSS | |||
Tóm tắt | |||
Kiểu sân bay | Public | ||
Cơ quan điều hành | Korea Airports Corporation | ||
Phục vụ | Gimpo City | ||
Độ cao AMSL | 58 ft (18 m) | ||
Tọa độ | 37°33′29″B 126°47′26″Đ / 37,55806°B 126,79056°Đ | ||
Đường băng | |||
Hướng | Chiều dài | Bề mặt | |
ft | m | ||
14R/32L | 10.499 | 3.200 | Asphalt |
14L/32R | 11.811 | 3.600 | Bê tông |
Sân bay quốc tế Gimpo (Hangul: 김포국제공항; Hán tự Triều Tiên: 金浦國際空港; Hán-Việt: Kim Phố quốc tế không cảng), hay thường gọi là Sân bay Gimpo (trước đây Sân bay quốc tế Kimpo), nằm tại phía Tây Seoul và đã là sân bay quốc tế chính của Seoul (Thủ Nhĩ) và Hàn Quốc trước khi bị Sân bay Quốc tế Incheon (Nhân Xuyên) thay thế năm 2001. Hiện nay, đây là sân bay lớn thứ 2 Hàn Quốc.
Các hãng hàng không và các điểm đến
Quốc tế
- All Nippon Airways ((Tokyo-Haneda)
- Asiana Airlines(Shanghai-Hongqiao, Tokyo-Haneda)
- China Eastern Airlines (Shanghai-Hongqiao)
- Japan Airlines(Tokyo-Haneda)
- Korean Air(Shanghai-Hongqiao, Tokyo-Haneda)
- Shanghai Airlines (Shanghai-Hongqiao)
Quốc nội
- Asiana Airlines (Busan, Daegu, Gwangju, Jeju, Jinju, Mokpo, Pohang, Ulsan, Yeosu)
- Hansung Airlines (Jeju)
- Jeju Air (Busan, Jeju, Yangyang)
- Korean Air (Busan, Daegu, Gwangju, Jeju, Jinju, Pohang, Ulsan, Yeosu)
- Yeongnam Air (Busan, Jeju)
Lịch sử
Ban đầu, sân bay này được không lực Hoa Kỳ xây với một đường băng năm 1951 trong Chiến tranh Triều Tiên avf đã lwosn mạnh thành một sân bay có khả năng phục vụ 226.000 chuyến bay mỗi năm. Sân bay này có một nhà ga quốc nội và 2 nhà ga quốc tế nhưng chức năng quốc tế đã bị sân bay Incheon thay thế. Gimpo hiện có 2 đường băng (3600 m×45 m & 3200 m×60 m),, một nhà ga hàng hóa và 2 nhà ga hành khách. Sân bay nằm ở phía nam sông Hàn ở Tây Seoul. Tên gọi Gimpo lấy từ thành phố Gimpo gần đó.
Các hãng đã hoạt động tại nối với Seoul đây nhưng đã ngưng:
Liên kết ngoài
- Gimpo Airport
- Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho RKSS
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sân bay quốc tế Gimpo. |