Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Shanghai Airlines”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Alexbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: ko:상하이 항공
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 47: Dòng 47:
[[sv:Shanghai Airlines]]
[[sv:Shanghai Airlines]]
[[zh:上海航空]]
[[zh:上海航空]]
Ngày 8/8/2002 khai thác trực tuyến Sài Gòn - Thượng Hải với tần suất 2 chuyến/tuần.
Ngày 27/03/2005 tăng tần suất lên 5 chuyến/tuần
Ngày 25/03/2007 tăng tần suất lên 7 chuyến/tuần
Từ sân bay Hồng Kiều, Shanghai Airlines khai thác 50 điểm nội địa Trung Quốc

Phiên bản lúc 10:14, ngày 25 tháng 4 năm 2008

Hàng không Thượng Hải
上海航空公司
Shànghǎi Hángkōng Gōngsì
Tập tin:Shanghai airlines logo.gif
IATA
FM
ICAO
CSH
Tên hiệu
SHANGHAI AIR
Lịch sử hoạt động
Thành lập1985
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Sân bay quốc tế Phố Đông Thượng Hải
Sân bay Hồng Kiều Thượng Hải
Thông tin chung
Liên minhStar Alliance (Quan sát viên)
Số máy bay41
Trụ sở chínhThượng Hải, Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
Trang webhttp://www.shanghai-air.com/
Boeing 767-300 tại Ma Cao

Hàng không Thượng Hải, tên giao dịch quốc tế: Shanghai Airlines, tên tiếng Trung: 上海航空公司, là một hãng hàng không có trụ sở tại Thượng Hải, Trung Quốc. Hãng này hoạt động nội địa và quốc tế. Trung tâm tại sân bay quốc tế Phố Đông Thượng Hảisân bay Hồng Kiều Thượng Hải [1].

Đội tàu bay

Đội tàu bay của hàng không THượng Hải (tháng 8/2006) [2]:

Ngày 8/8/2002 khai thác trực tuyến Sài Gòn - Thượng Hải với tần suất 2 chuyến/tuần. Ngày 27/03/2005 tăng tần suất lên 5 chuyến/tuần Ngày 25/03/2007 tăng tần suất lên 7 chuyến/tuần Từ sân bay Hồng Kiều, Shanghai Airlines khai thác 50 điểm nội địa Trung Quốc

  1. ^ Flight International 12-18 April 2005
  2. ^ Flight International, 3-9 October 2006
  3. ^ http://www.flightglobal.com/articles/2003/09/23/171605/three-carriers-place-arj21-orders.html