Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Điện cực hydro tiêu chuẩn”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, General fixes using AWB
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
{{chú thích trong bài}}
'''Điện cực hidro tiêu chuẩn''' hay [[SHE]] hay còn được gọi là '''điện cực hidro thông thường''' hay [[NHE]] là loại [[điện cực]] có cấu tạo đặc biệt, điện thế của nó được dùng làm [[tiêu chuẩn]] để xác định điện thế của các điện cực khác. Trong [[mạch điện hóa]], điện cực hidro tiêu chuẩn được mắc vào mạch với vai trò là [[điện cực so sánh]]. Điện thế của nó được quy ước bằng 0V ở 25<sup>o</sup>C, [[dung dịch]] có [[hoạt độ]] H<sup>+</sup>bằng 1, [[áp suất]] 1 [[atm]].
'''Điện cực hydro tiêu chuẩn''' hay [[SHE]] hay còn được gọi là '''điện cực hydro thông thường''' hay [[NHE]] là loại [[điện cực]] có cấu tạo đặc biệt, điện thế của nó được dùng làm [[tiêu chuẩn]] để xác định điện thế của các điện cực khác. Trong [[mạch điện hóa]], điện cực hydro tiêu chuẩn được mắc vào mạch với vai trò là [[điện cực so sánh]]. Điện thế của nó được quy ước bằng 0V ở 25<sup>o</sup>C, [[dung dịch]] có [[hoạt độ]] H<sup>+</sup>bằng 1, [[áp suất]] 1 [[atm]].


== Cấu tạo ==
== Cấu tạo ==


Bán phản ứng khử của điện cực hidro như sau:
Bán phản ứng khử của điện cực hydro như sau:
:2H<sup>+</sup>(aq) + 2e<sup>-</sup> → H<sub>2</sub>(g)
:2H<sup>+</sup>(aq) + 2e<sup>-</sup> → H<sub>2</sub>(g)
Phản ứng trên xảy ra trên điện cực [[bạch kim]] (thực ra là điện cực [[titan]] phủ [[muội bạch kim]]), [[dung dịch]] có [[hoạt độ]] H<sup>+</sup>bằng 1.
Phản ứng trên xảy ra trên điện cực [[bạch kim]] (thực ra là điện cực [[titan]] phủ [[muội bạch kim]]), [[dung dịch]] có [[hoạt độ]] H<sup>+</sup>bằng 1.
Dòng 14: Dòng 14:
Trong đó:
Trong đó:
* ''a''<sub>H+</sub> là [[hoạt độ]] của ion hidro, ''a''<sub>H<sup>+</sup></sub>=f<sub>H<sup>+</sup></sub> C<sub>H<sup>+</sup></sub> /C<sup>0</sup>
* ''a''<sub>H+</sub> là [[hoạt độ]] của ion hidro, ''a''<sub>H<sup>+</sup></sub>=f<sub>H<sup>+</sup></sub> C<sub>H<sup>+</sup></sub> /C<sup>0</sup>
* ''p''<sub>H<sub>2</sub></sub> là áp suất của khí hidro [[pascal]]s, Pa
* ''p''<sub>H<sub>2</sub></sub> là áp suất của khí hydro [[pascal]]s, Pa
* ''R'' là [[hằng số khí lý tưởng]]
* ''R'' là [[hằng số khí lý tưởng]]
* ''T'' là nhiệt đô [[kelvin]]s
* ''T'' là nhiệt đô [[kelvin]]s
* ''F'' là [[hằng số Faraday]] (điện tích của mỗi phân tử hidro phóng điện), bằng 9.6485309*10<sup>4</sup> C mol<sup>−1</sup>
* ''F'' là [[hằng số Faraday]] (điện tích của mỗi phân tử hydro phóng điện), bằng 9.6485309*10<sup>4</sup> C mol<sup>−1</sup>
* ''p''<sup>0</sup> là áp suất chuẩn 10<sup>5</sup> Pa
* ''p''<sup>0</sup> là áp suất chuẩn 10<sup>5</sup> Pa


== Điện cực bạch kim ==
== Điện cực bạch kim ==


Điện cực bạch kim được sử dụng là loại [[điện cực]] [[titan]] được mạ một lớp [[bạch kim]] rất xốp (bạch kim đen). Diện tích bề mặt điện cực được tăng lên một cách đáng kể. Điện cực bạch kim được sử dụng trong trường hợp này bởi vì nó cho quá thế thoát hidro nhỏ nhất và mật độ dòng trao đổi khá nhỏ
Điện cực bạch kim được sử dụng là loại [[điện cực]] [[titan]] được mạ một lớp [[bạch kim]] rất xốp (bạch kim đen). Diện tích bề mặt điện cực được tăng lên một cách đáng kể. Điện cực bạch kim được sử dụng trong trường hợp này bởi vì nó cho quá thế thoát hydro nhỏ nhất và mật độ dòng trao đổi khá nhỏ
[[Tập tin:Standard hydrogen electrode 2009-02-06.svg|phải|nhỏ|cấu tạo điện cực SHE]]
[[Tập tin:Standard hydrogen electrode 2009-02-06.svg|phải|nhỏ|cấu tạo điện cực SHE]]


Dòng 34: Dòng 34:


== Tham khảo ==
== Tham khảo ==
{{tham khảo|2}}1 IUPAC Gold Book
{{tham khảo}}
1 IUPAC Gold Book


2 a b D.T. Sawyer, A. Sobkowiak, J.L. Roberts, Jr., "Electrochemistry for Chemists, 2nd edition", John Wiley and Sons, Inc., 1995.
2 a b D.T. Sawyer, A. Sobkowiak, J.L. Roberts, Jr., "Electrochemistry for Chemists, 2nd edition", John Wiley and Sons, Inc., 1995.
Dòng 40: Dòng 41:
3 D.J.G. Ives, G.J. Janz, "Reference Electrodes. Theory and Practice", Academic Press, 1961.
3 D.J.G. Ives, G.J. Janz, "Reference Electrodes. Theory and Practice", Academic Press, 1961.


== Xem thêm ==
* [[Điện cực]]


== Liên kết ngoài ==
{{Commonscat|Electrodes}}

[[Thể loại:Điện cực]]
[[Thể loại:Điện hóa]]
[[Thể loại:Điện hóa]]
[[Thể loại:Mạ điện]]
[[Thể loại:Mạ điện]]

Phiên bản lúc 13:54, ngày 30 tháng 4 năm 2015

Điện cực hydro tiêu chuẩn hay SHE hay còn được gọi là điện cực hydro thông thường hay NHE là loại điện cực có cấu tạo đặc biệt, điện thế của nó được dùng làm tiêu chuẩn để xác định điện thế của các điện cực khác. Trong mạch điện hóa, điện cực hydro tiêu chuẩn được mắc vào mạch với vai trò là điện cực so sánh. Điện thế của nó được quy ước bằng 0V ở 25oC, dung dịchhoạt độ H+bằng 1, áp suất 1 atm.

Cấu tạo

Bán phản ứng khử của điện cực hydro như sau:

2H+(aq) + 2e- → H2(g)

Phản ứng trên xảy ra trên điện cực bạch kim (thực ra là điện cực titan phủ muội bạch kim), dung dịchhoạt độ H+bằng 1.

Phương trình Nernst được viết trong trường hợp này như sau:

or

Trong đó:

Điện cực bạch kim

Điện cực bạch kim được sử dụng là loại điện cực titan được mạ một lớp bạch kim rất xốp (bạch kim đen). Diện tích bề mặt điện cực được tăng lên một cách đáng kể. Điện cực bạch kim được sử dụng trong trường hợp này bởi vì nó cho quá thế thoát hydro nhỏ nhất và mật độ dòng trao đổi khá nhỏ

cấu tạo điện cực SHE

Cấu tạo

  1. Điện cực bạch kim
  2. Đường dẫn khí hidro
  3. Dung dịch axit hoạt độ bằng 1
  4. Đường thoát hidro
  5. Cầu muối

Tham khảo

1 IUPAC Gold Book

2 a b D.T. Sawyer, A. Sobkowiak, J.L. Roberts, Jr., "Electrochemistry for Chemists, 2nd edition", John Wiley and Sons, Inc., 1995.

3 D.J.G. Ives, G.J. Janz, "Reference Electrodes. Theory and Practice", Academic Press, 1961.

Xem thêm


Liên kết ngoài