Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hợi”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Tham khảo: Alphama Tool
n →‎Tham khảo: AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:37.1910000
Dòng 19: Dòng 19:
==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}

{{sơ khai}}


[[Thể loại:Can Chi]]
[[Thể loại:Can Chi]]

Phiên bản lúc 14:39, ngày 28 tháng 9 năm 2015

Thiên can
Ngũ hành Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy
Dương Giáp Bính Mậu Canh Nhâm
Âm Ất Đinh Kỷ Tân Quý
Địa chi
Dương Dần Thìn Ngọ Thân Tuất
Âm Sửu Mão Tỵ Mùi Dậu Hợi

Hợi là một trong số 12 chi của Địa chi, thông thường được coi là địa chi thứ mười hai, đứng trước nó là Tuất. Do sử dụng thiên can địa chi có tính tuần hoàn nên có thể coi đứng sau nó là .

Tháng Hợi trong nông lịch là tháng mười âm lịch. Về thời gian thì giờ Hợi tương ứng với khoảng thời gian từ 21:00 tới 23:00 trong 24 giờ mỗi ngày. Về phương hướng thì Hợi chỉ hướng bắc tây bắc. Theo Ngũ hành thì Hợi tương ứng với Thủy, theo thuyết Âm-Dương thì Hợi là Âm.

Hợi mang ý nghĩa đóng hay khép lại, chỉ trạng thái của cây cỏ hoàn toàn khô héo tại các vĩ độ ôn đới thấp và nhiệt đới trong khoảng thời gian này.

Để tiện ghi nhớ hoặc là do sự giao thoa văn hóa nên mỗi địa chi được ghép với một trong 12 con giáp. Tại Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên (gồm cả Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều TiênHàn Quốc), Nhật BảnViệt Nam thì Hợi tương ứng với lợn.

Trong lịch Gregory, năm Dần là năm mà chia cho 12 dư 3

Các can chi Hợi

Tham khảo