Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cá mút đá”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n đã xóa Thể loại:Petromyzontidae dùng HotCat |
n →Tham khảo: AlphamaEditor, thêm thể loại, Excuted time: 00:00:20.5450543 |
||
Dòng 47: | Dòng 47: | ||
[[Thể loại:Động vật ký sinh]] |
[[Thể loại:Động vật ký sinh]] |
||
[[Thể loại:Bộ Cá mút đá]] |
[[Thể loại:Bộ Cá mút đá]] |
||
[[Thể loại:Petromyzontidae]] |
|||
Phiên bản lúc 17:02, ngày 5 tháng 10 năm 2015
Cá mút đá | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Devon - đến nay | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Liên lớp (superclass) | Agnatha* |
(không phân hạng) | Hyperoartia |
Lớp (class) | Cephalaspidomorphi |
Bộ (ordo) | Petromyzontiformes |
Họ (familia) | Petromyzontidae |
Các họ | |
† = extinct |
Cá mút đá là một bộ cá gồm các họ cá không hàm, có thân hình ống và sống ký sinh. Các loài cá mút đá được tìm thấy ở bờ biển Đại Tây Dương của châu Âu và Bắc Mỹ, ở phía tây Địa Trung Hải, và Ngũ Đại Hồ. Cá mút đá thường sống ký sinh trên nhiều loại cá.[1]
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Hardisty, M. W.; Potter, I. C. (1971). Hardisty, M. W.; Potter, I. C. (biên tập). The Biology of Lampreys (ấn bản 1). Academic Press. ISBN 9780123248015.
Tham khảo
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cá mút đá. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Cá mút đá |
Wikibook Dichotomous Key có một trang Petromyzonidae |
- “ITIS report on the lampreys”. ITIS. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2012.
- “Lamprey”. Inland Fisheries Ireland. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2012.
- “The Tree of Life”. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2012. A Tree of Life diagram showing the relation of Lampreys to other organisms