Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tần Huệ công (Chiến Quốc)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: {{sơ khai nhân vật Trung Quốc}} → {{sơ khai nhân vật hoàng gia Trung Quốc}}, → using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 34: Dòng 34:
| hoàng tộc = [[tần (nước)|nước Tần]]
| hoàng tộc = [[tần (nước)|nước Tần]]
| kiểu hoàng tộc = chư hầu
| kiểu hoàng tộc = chư hầu
| tên đầy đủ =
| tên đầy đủ = Doanh Nhân
| kiểu tên đầy đủ =
| kiểu tên đầy đủ =
| tước vị đầy đủ = Tần Huệ công
| tước vị đầy đủ = Tần Huệ công

Phiên bản lúc 01:43, ngày 1 tháng 1 năm 2017

Tần Huệ công
秦惠公
Vua chư hầu Trung Quốc
Vua nước Tần
Trị vì399 TCN-387 TCN
Tiền nhiệmTần Giản công
Kế nhiệmTần Xuất công
Thông tin chung
Mất387 TCN
Trung Quốc
Hậu duệTần Xuất công
Tên đầy đủ
Doanh Nhân
Tước vịTần Huệ công
chư hầunước Tần
Thân phụTần Giản công

Tần Huệ công (chữ Hán: 秦惠公, trị vì 399 TCN-387 TCN[1][2]) là vị vua thứ 27 của nước Tần, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Tần Huệ công là con của Tần Giản công, vua thứ 26 của nước Tần. Năm 400 TCN, Tần Giản công qua đời, Huệ công lên nối ngôi.

Năm 388 TCN, Huệ công sinh được một người con trai, lập làm thái tử.

Năm 387 TCN, Tần Huệ công đem quân đánh nước Thục, hạ thành Nam Trịnh.

Cùng năm đó, Tần Huệ công qua đời. Con ông là Tần Xuất công lên nối ngôi.

Xem thêm

Tham khảo

  • Sử kí Tư Mã Thiên, thiên:
    • Tần bản kỉ
  • Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, Nhà xuất bản Thế giới

Chú thích

  1. ^ Sử kí, Tần bản kỉ
  2. ^ Phương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 36