Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tào Di bá”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: {{sơ khai Trung Quốc}} → {{sơ khai nhân vật hoàng gia Trung Quốc}}, → using AWB
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 7: Dòng 7:
| cỡ hình =
| cỡ hình =
| ghi chú hình =
| ghi chú hình =
| chức vị = Vua [[tào (nước)|nước Tào]]
| chức vị = [[Vua]] [[tào (nước)|nước Tào]]
| tại vị = [[864 TCN]] - [[835 TCN]]<timeline>
| tại vị = [[864 TCN]] - [[835 TCN]]<timeline>
ImageSize = width:200 height:50
ImageSize = width:200 height:50
Dòng 35: Dòng 35:
| kiểu hoàng tộc = chư hầu
| kiểu hoàng tộc = chư hầu
| tên đầy đủ = Cơ Hỉ
| tên đầy đủ = Cơ Hỉ
| kiểu tên đầy đủ =
| kiểu tên đầy đủ = Tên thật

| tước vị đầy đủ =
| tước vị đầy đủ =
| niên hiệu =
| niên hiệu =

Phiên bản lúc 14:30, ngày 30 tháng 5 năm 2017

Tào Di bá
蔡夷伯
Vua chư hầu Trung Quốc
Vua nước Tào
Trị vì864 TCN - 835 TCN
Tiền nhiệmTào Hiếu bá
Kế nhiệmTào U bá
Thông tin chung
Mất835 TCN
Trung Quốc
Tên thật
Cơ Hỉ
Thụy hiệu
Tào Di bá
chư hầunước Tào
Thân phụTào Hiếu bá

Tào Di bá (chữ Hán: 蔡夷伯; trị vì: 864 TCN - 835 TCN[1][2]), tên thật là Cơ Hỉ (姬喜), là vị vua thứ 6 nước Tào – một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Cơ Hỉ là con của Tào Hiếu bá – vua thứ 5 nước Tào. Năm 865 TCN, Cung bá mất, Cơ Hỉ lên thay, tức là Tào Di bá.

Sử sách không ghi chép sự kiện xảy ra liên quan tới nước Tào trong thời gian ông làm vua.

Năm 835 TCN, Tào Di bá qua đời. Ông ở ngôi được 30 năm. Em ông là Cơ Cương lên nối ngôi, tức là Tào U bá.

Xem thêm

Tham khảo

  • Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
    • Quản Sái thế gia
  • Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, Nhà xuất bản Thế giới

Chú thích

  1. ^ Sử ký, Quản Sái thế gia
  2. ^ Phương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 9